Check out the new design

Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Surja: Junus   Ajeti:
فَلَوۡلَا كَانَتۡ قَرۡيَةٌ ءَامَنَتۡ فَنَفَعَهَآ إِيمَٰنُهَآ إِلَّا قَوۡمَ يُونُسَ لَمَّآ ءَامَنُواْ كَشَفۡنَا عَنۡهُمۡ عَذَابَ ٱلۡخِزۡيِ فِي ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا وَمَتَّعۡنَٰهُمۡ إِلَىٰ حِينٖ
Bởi thế, giá có một thị trấn nào đó tin tưởng thì đức tin của nó sẽ giúp ích cho nó biết mấy chẳng hạn như người dân của Yunus. Khi họ tin tưởng, TA đã xóa hình phạt nhục nhã đi khỏi họ ở đời sống trần tục này và cho họ tiếp tục hưởng thụ cuộc đời đến một thời hạn ấn định.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَلَوۡ شَآءَ رَبُّكَ لَأٓمَنَ مَن فِي ٱلۡأَرۡضِ كُلُّهُمۡ جَمِيعًاۚ أَفَأَنتَ تُكۡرِهُ ٱلنَّاسَ حَتَّىٰ يَكُونُواْ مُؤۡمِنِينَ
Và giá Thượng Đế của Ngươi (Muhammad) muốn thì từng người một sống trên trái đất này, tất cả, sẽ có đức tin. Thế phải chăng Ngươi cưỡng ép người ta ngược với ý muốn của họ cho đến khi họ tin tưởng hay sao?
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَمَا كَانَ لِنَفۡسٍ أَن تُؤۡمِنَ إِلَّا بِإِذۡنِ ٱللَّهِۚ وَيَجۡعَلُ ٱلرِّجۡسَ عَلَى ٱلَّذِينَ لَا يَعۡقِلُونَ
Và không một người nào có đức tin trừ phi Allah chấp thuận cho y. Và Ngài sẽ đặt sự ô uế lên những kẻ không hiểu gì.
Tefsiret në gjuhën arabe:
قُلِ ٱنظُرُواْ مَاذَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ وَمَا تُغۡنِي ٱلۡأٓيَٰتُ وَٱلنُّذُرُ عَن قَوۡمٖ لَّا يُؤۡمِنُونَ
Hãy bảo (họ): “Hãy quan sát những vật trong các tầng trời và dưới đất.” Và không một dấu hiệu cũng không một người Báo trước nào có thể giúp ích được cho một đám người không có đức tin.
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَهَلۡ يَنتَظِرُونَ إِلَّا مِثۡلَ أَيَّامِ ٱلَّذِينَ خَلَوۡاْ مِن قَبۡلِهِمۡۚ قُلۡ فَٱنتَظِرُوٓاْ إِنِّي مَعَكُم مِّنَ ٱلۡمُنتَظِرِينَ
Thế phải chăng họ mong đợi (những ngày) giống như những ngày (xấu xa) của những kẻ đã qua đời trước họ? Hãy bảo (họ): “Thế các người hãy chờ đợi, ta sẽ cùng chờ đợi với các người.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
ثُمَّ نُنَجِّي رُسُلَنَا وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْۚ كَذَٰلِكَ حَقًّا عَلَيۡنَا نُنجِ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Rồi TA giải cứu các Sứ Giả của TA cùng với những ai có đức tin. TA có bổn phận phải giải cứu những người có đức tin đúng như thế.
Tefsiret në gjuhën arabe:
قُلۡ يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّاسُ إِن كُنتُمۡ فِي شَكّٖ مِّن دِينِي فَلَآ أَعۡبُدُ ٱلَّذِينَ تَعۡبُدُونَ مِن دُونِ ٱللَّهِ وَلَٰكِنۡ أَعۡبُدُ ٱللَّهَ ٱلَّذِي يَتَوَفَّىٰكُمۡۖ وَأُمِرۡتُ أَنۡ أَكُونَ مِنَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Hãy bảo người dân: “Hỡi nhân loại! Nếu các người nghi ngờ về tôn giáo của Ta thì (nên biết rằng) ngoài Allah, Ta không thờ phụng những kẻ mà các người thờ phụng. Ngược lại, Ta thờ phụng Allah, Đấng sẽ làm cho các người chết và ta nhận lệnh phải trở thành một người tin tưởng."
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَأَنۡ أَقِمۡ وَجۡهَكَ لِلدِّينِ حَنِيفٗا وَلَا تَكُونَنَّ مِنَ ٱلۡمُشۡرِكِينَ
Và (Ta nhận được lệnh): “Hãy hướng mặt Ngươi về tôn giáo chính thống (chỉ tôn thờ riêng Allah) và chớ trở thành một người thờ đa thần".
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَلَا تَدۡعُ مِن دُونِ ٱللَّهِ مَا لَا يَنفَعُكَ وَلَا يَضُرُّكَۖ فَإِن فَعَلۡتَ فَإِنَّكَ إِذٗا مِّنَ ٱلظَّٰلِمِينَ
“Và chớ cầu nguyện ngoài Allah những kẻ không mang lợi cũng chẳng gây hại được Ngươi; nếu làm thế thì chắc chắn Ngươi sẽ là một kẻ sai phạm".
Tefsiret në gjuhën arabe:
 
Përkthimi i kuptimeve Surja: Junus
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim - Përmbajtja e përkthimeve

Përkthimi u bë nga Hasan Abdul Kerim. Zhvillimi i kësaj vepre u bë i mundur nën mbikëqyrjen e Qendrës Ruvad et-Terxheme. Ofrohet studimi i origjinalit të përkthimit me qëllim dhënien e opinionit, vlerësimin dhe përmirësimin e vazhdueshëm.

Mbyll