Check out the new design

Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Surja: Junus   Ajeti:
قَالَ قَدۡ أُجِيبَت دَّعۡوَتُكُمَا فَٱسۡتَقِيمَا وَلَا تَتَّبِعَآنِّ سَبِيلَ ٱلَّذِينَ لَا يَعۡلَمُونَ
(Allah) phán: Lời cầu xin của hai (anh em) nhà ngươi được (TA) chấp nhận. Do đó, hãy chính trực và chớ theo con đường của những kẻ không biết gì.
Tefsiret në gjuhën arabe:
۞ وَجَٰوَزۡنَا بِبَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ ٱلۡبَحۡرَ فَأَتۡبَعَهُمۡ فِرۡعَوۡنُ وَجُنُودُهُۥ بَغۡيٗا وَعَدۡوًاۖ حَتَّىٰٓ إِذَآ أَدۡرَكَهُ ٱلۡغَرَقُ قَالَ ءَامَنتُ أَنَّهُۥ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا ٱلَّذِيٓ ءَامَنَتۡ بِهِۦ بَنُوٓاْ إِسۡرَٰٓءِيلَ وَأَنَا۠ مِنَ ٱلۡمُسۡلِمِينَ
Và TA đã đưa con cháu của Israel vượt qua biển (Hồng hải). Fir-'awn và quân lính của y đuổi theo bắt họ đầy căm phẫn và hận thù cho đến khi y bị nhận chìm dưới nước thì y mới nói: "Tôi tin tưởng quả thật là Ngài; Không có Thượng Đế nào ngoài Đấng mà con cháu của Israel tin tưởng. Và tôi là một người Muslim thần phục Ngài."
Tefsiret në gjuhën arabe:
ءَآلۡـَٰٔنَ وَقَدۡ عَصَيۡتَ قَبۡلُ وَكُنتَ مِنَ ٱلۡمُفۡسِدِينَ
(Allah phán): À bây giờ nhà ngươi mới tin. Trước đây không lâu nhà ngươi hãy còn làm loạn và nhà ngươi là một kẻ thối nát.
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَٱلۡيَوۡمَ نُنَجِّيكَ بِبَدَنِكَ لِتَكُونَ لِمَنۡ خَلۡفَكَ ءَايَةٗۚ وَإِنَّ كَثِيرٗا مِّنَ ٱلنَّاسِ عَنۡ ءَايَٰتِنَا لَغَٰفِلُونَ
Ngày này TA giữ thân xác của ngươi lại để làm một dấu hiệu cho những ai nối nghiệp nhà ngươi. Và quả thật đa số thiên hạ vẫn còn lơ là trước những dấu hiệu của TA.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَلَقَدۡ بَوَّأۡنَا بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ مُبَوَّأَ صِدۡقٖ وَرَزَقۡنَٰهُم مِّنَ ٱلطَّيِّبَٰتِ فَمَا ٱخۡتَلَفُواْ حَتَّىٰ جَآءَهُمُ ٱلۡعِلۡمُۚ إِنَّ رَبَّكَ يَقۡضِي بَيۡنَهُمۡ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ فِيمَا كَانُواْ فِيهِ يَخۡتَلِفُونَ
Và TA đã định cư con cháu của Israel tại một nơi tốt đẹp và an toàn và cung cấp cho họ lương thực tốt, bởi thế họ không bất đồng ý kiến với nhau (về điều gì); cho đến khi họ tiếp thu được sự hiểu biết (họ mới đâm ra chia rẽ nhau.) Chắc chắn Allah sẽ giải quyết mối bất hòa giữa họ vào Ngày phục sinh về những điều mà họ thường tranh chấp.
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَإِن كُنتَ فِي شَكّٖ مِّمَّآ أَنزَلۡنَآ إِلَيۡكَ فَسۡـَٔلِ ٱلَّذِينَ يَقۡرَءُونَ ٱلۡكِتَٰبَ مِن قَبۡلِكَۚ لَقَدۡ جَآءَكَ ٱلۡحَقُّ مِن رَّبِّكَ فَلَا تَكُونَنَّ مِنَ ٱلۡمُمۡتَرِينَ
(Hỡi Muhammad!) Nếu Ngươi có ý nghi ngờ về điều (mặc khải) mà TA đã ban xuống cho Ngươi, thì hãy hỏi điều này nơi những kẻ đã đọc Kinh Sách trước Ngươi. Chắc chắn đó là sự Thật từ Thượng Đế của Ngươi đã được mang đến cho Ngươi. Vậy chớ là một kẻ sinh lòng nghi ngờ.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَلَا تَكُونَنَّ مِنَ ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِ فَتَكُونَ مِنَ ٱلۡخَٰسِرِينَ
Và cũng chớ là một trong những kẻ phủ nhận những Lời Mặc Khải của Allah bởi vì làm thế Ngươi sẽ trở thành một kẻ thu thiệt.
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِنَّ ٱلَّذِينَ حَقَّتۡ عَلَيۡهِمۡ كَلِمَتُ رَبِّكَ لَا يُؤۡمِنُونَ
Quả thật, những ai mà Lời Phán của Thượng Đế của Ngươi (hỡi Muhammad) đã xác nhận đúng, sẽ nhất định không tin tưởng,
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَلَوۡ جَآءَتۡهُمۡ كُلُّ ءَايَةٍ حَتَّىٰ يَرَوُاْ ٱلۡعَذَابَ ٱلۡأَلِيمَ
Cho dù từng Phép lạ được mang đến trình bày cho họ thấy (họ vẫn không tin) mãi cho đến khi họ đối diện với một hình phạt đau đớn.
Tefsiret në gjuhën arabe:
 
Përkthimi i kuptimeve Surja: Junus
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim - Përmbajtja e përkthimeve

Përkthimi u bë nga Hasan Abdul Kerim. Zhvillimi i kësaj vepre u bë i mundur nën mbikëqyrjen e Qendrës Ruvad et-Terxheme. Ofrohet studimi i origjinalit të përkthimit me qëllim dhënien e opinionit, vlerësimin dhe përmirësimin e vazhdueshëm.

Mbyll