Check out the new design

Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita - Hasan Abdul Karim * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Sura: Al-Isrâ’   Versetto:

Al-Isra'

سُبۡحَٰنَ ٱلَّذِيٓ أَسۡرَىٰ بِعَبۡدِهِۦ لَيۡلٗا مِّنَ ٱلۡمَسۡجِدِ ٱلۡحَرَامِ إِلَى ٱلۡمَسۡجِدِ ٱلۡأَقۡصَا ٱلَّذِي بَٰرَكۡنَا حَوۡلَهُۥ لِنُرِيَهُۥ مِنۡ ءَايَٰتِنَآۚ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡبَصِيرُ
Quang vinh và trong sạch thay Ngài, Đấng đã đưa người bề tôi[92] của Ngài đi xa, vào một đêm, từ Thánh đường Al-Haram (tại Makkah) đến Thánh đường Al-Aqsa (tại Jerusalem) mà vòng đai đã được TA ban phúc, để TA chỉ cho Y thấy những dấu hiệu của TA. Rõ thật, Ngài là Đấng Hằng Nghe, Đấng Hằng Thấy.
[92] Là Nabi Muhammad đã được Thiên Thần Jibril (Gabriel) đưa đi từ Makkah đến Jerusalem.
Esegesi in lingua araba:
وَءَاتَيۡنَا مُوسَى ٱلۡكِتَٰبَ وَجَعَلۡنَٰهُ هُدٗى لِّبَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ أَلَّا تَتَّخِذُواْ مِن دُونِي وَكِيلٗا
Và TA đã ban cho Musa (Môi-se) Kinh Sách mà TA dùng làm một Chỉ Đạo cho con cháu của Israel (truyền rằng): “Chớ nhận ai khác TA làm Đấng Trông Cậy và Phó Thác.”
Esegesi in lingua araba:
ذُرِّيَّةَ مَنۡ حَمَلۡنَا مَعَ نُوحٍۚ إِنَّهُۥ كَانَ عَبۡدٗا شَكُورٗا
Hỡi con cháu của những người mà TA đã chở cùng với Nuh (Nô- ê trên chiếc tàu)! Quả thật, Y là một người bề tôi biết ơn.
Esegesi in lingua araba:
وَقَضَيۡنَآ إِلَىٰ بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ فِي ٱلۡكِتَٰبِ لَتُفۡسِدُنَّ فِي ٱلۡأَرۡضِ مَرَّتَيۡنِ وَلَتَعۡلُنَّ عُلُوّٗا كَبِيرٗا
Và TA đã quyết định cho con cháu của Israel trong Kinh Sách rằng chắc chắn các ngươi sẽ hai lần làm nên tội ác trên trái đất và các ngươi chắc chắn sẽ hống hách, vô cùng hống hách!
Esegesi in lingua araba:
فَإِذَا جَآءَ وَعۡدُ أُولَىٰهُمَا بَعَثۡنَا عَلَيۡكُمۡ عِبَادٗا لَّنَآ أُوْلِي بَأۡسٖ شَدِيدٖ فَجَاسُواْ خِلَٰلَ ٱلدِّيَارِۚ وَكَانَ وَعۡدٗا مَّفۡعُولٗا
Bởi thế, khi lời hứa đầu tiên trong hai (lời hứa đó) thể hiện, TA dựng các bầy tôi của TA nổi lên chống lại các ngươi, chúng mở trận tấn công dữ dội, tràn vào tàn phá nhà cửa của các ngươi[93]. Và đó là một lời hứa đã được hoàn tất.
[93] Lần thứ nhât, do Nebuchadnezza của đế quốc Babylon tàn phá vào năm 586 BC (trước kỷ nguyên Gia-tô). Lần thứ hai, do Hoàng đế Titus của La Mã tàn phá vào năm 70 AD (sau kỷ nguyên Gia -tô).
Esegesi in lingua araba:
ثُمَّ رَدَدۡنَا لَكُمُ ٱلۡكَرَّةَ عَلَيۡهِمۡ وَأَمۡدَدۡنَٰكُم بِأَمۡوَٰلٖ وَبَنِينَ وَجَعَلۡنَٰكُمۡ أَكۡثَرَ نَفِيرًا
Rồi TA làm cho các ngươi thắng chúng trở lại và TA hỗ trợ các ngươi với tài sản và con cái và làm cho các ngươi đông đảo hơn.
Esegesi in lingua araba:
إِنۡ أَحۡسَنتُمۡ أَحۡسَنتُمۡ لِأَنفُسِكُمۡۖ وَإِنۡ أَسَأۡتُمۡ فَلَهَاۚ فَإِذَا جَآءَ وَعۡدُ ٱلۡأٓخِرَةِ لِيَسُـُٔواْ وُجُوهَكُمۡ وَلِيَدۡخُلُواْ ٱلۡمَسۡجِدَ كَمَا دَخَلُوهُ أَوَّلَ مَرَّةٖ وَلِيُتَبِّرُواْ مَا عَلَوۡاْ تَتۡبِيرًا
(Và TA phán:) Nếu các ngươi làm điều lành thì bản thân sẽ hưởng lành; và nếu các ngươi làm điều xấu thì sẽ chuốc dữ vào thân.” Bởi thế, khỉ lời hứa lần sau được thể hiện, (TA dựng một đám bầy tôi khác đến) bôi nhọ thể diện của các ngươi và chúng vào tận nơi thờ phụng của các ngươi giống như chúng đã đi vào đó lần đầu và chúng đã tiêu diệt bất cứ vật gì lọt vào vòng kiểm soát của chúng.
Esegesi in lingua araba:
 
Traduzione dei significati Sura: Al-Isrâ’
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita - Hasan Abdul Karim - Indice Traduzioni

Tradotta da Hassan Abdul Karim. Sviluppata sotto la supervisione del Pioneer Translation Center (Ruwwad at-Tarjama), è disponibile la consultazione della traduzione originale per esprimere opinioni, valutazioni e un continuo perfezionamento.

Chiudi