Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 * - 译解目录

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

含义的翻译 章: 宰姆拉   段:
إِنَّآ أَنزَلۡنَا عَلَيۡكَ ٱلۡكِتَٰبَ لِلنَّاسِ بِٱلۡحَقِّۖ فَمَنِ ٱهۡتَدَىٰ فَلِنَفۡسِهِۦۖ وَمَن ضَلَّ فَإِنَّمَا يَضِلُّ عَلَيۡهَاۖ وَمَآ أَنتَ عَلَيۡهِم بِوَكِيلٍ
Quả thật, TA đã ban Kinh Sách (Qur’an) xuống cho Ngươi (hỡi Thiên Sứ) là để cho nhân loại (chiếu theo) chân lý trong Nó. Do đó, ai tiếp thu nguồn chỉ đạo thì y được lợi cho bản thân mình; còn ai lầm lạc thì sự lầm lạc đó chỉ dẫn y tới sự bất lợi cho bản thân y mà thôi. Và Ngươi không phải là người quản lý trông coi họ.
阿拉伯语经注:
ٱللَّهُ يَتَوَفَّى ٱلۡأَنفُسَ حِينَ مَوۡتِهَا وَٱلَّتِي لَمۡ تَمُتۡ فِي مَنَامِهَاۖ فَيُمۡسِكُ ٱلَّتِي قَضَىٰ عَلَيۡهَا ٱلۡمَوۡتَ وَيُرۡسِلُ ٱلۡأُخۡرَىٰٓ إِلَىٰٓ أَجَلٖ مُّسَمًّىۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَٰتٖ لِّقَوۡمٖ يَتَفَكَّرُونَ
Allah cho bắt lấy linh hồn khi nào nó đến lúc phải chết và khi nó chưa chết lúc trong giấc ngủ. Hồn của người nào Ngài quyết định cho chết thì sẽ bị giữ lại; và các hồn khác thì được gởi trở về thể xác đến một thời hạn ấn định. Quả thật, trong đó là các Dấu hiệu cho đám người biết suy ngẫm.
阿拉伯语经注:
أَمِ ٱتَّخَذُواْ مِن دُونِ ٱللَّهِ شُفَعَآءَۚ قُلۡ أَوَلَوۡ كَانُواْ لَا يَمۡلِكُونَ شَيۡـٔٗا وَلَا يَعۡقِلُونَ
Hay là ngoài Allah, (những kẻ thờ đa thần) đã nhận (các bục tượng) làm những vị can thiệp (cho họ). Ngươi (Thiên Sứ) hãy bảo họ: “Lẽ nào ngay cả khi các thần linh đó không có một chút quyền thống trị nào và chúng (chỉ là những vật vô tri) chẳng biết cũng chẳng hiểu gì nữa hay sao?”
阿拉伯语经注:
قُل لِّلَّهِ ٱلشَّفَٰعَةُ جَمِيعٗاۖ لَّهُۥ مُلۡكُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۖ ثُمَّ إِلَيۡهِ تُرۡجَعُونَ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy nói với họ: “Mọi sự can thiệp đều thuộc về quyền của Allah. Ngài nắm quyền thống trị các tầng trời và trái đất. Rồi đây các ngươi sẽ được đưa về trình diện Ngài.”
阿拉伯语经注:
وَإِذَا ذُكِرَ ٱللَّهُ وَحۡدَهُ ٱشۡمَأَزَّتۡ قُلُوبُ ٱلَّذِينَ لَا يُؤۡمِنُونَ بِٱلۡأٓخِرَةِۖ وَإِذَا ذُكِرَ ٱلَّذِينَ مِن دُونِهِۦٓ إِذَا هُمۡ يَسۡتَبۡشِرُونَ
Khi nghe nhắc đến riêng Allah, lòng của những kẻ không có đức tin nơi cõi Đời Sau tràn đầy oán ghét, còn khi nhắc đến những kẻ (được tôn thờ khác) ngoài Ngài thì họ vui mừng ra mặt.
阿拉伯语经注:
قُلِ ٱللَّهُمَّ فَاطِرَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ عَٰلِمَ ٱلۡغَيۡبِ وَٱلشَّهَٰدَةِ أَنتَ تَحۡكُمُ بَيۡنَ عِبَادِكَ فِي مَا كَانُواْ فِيهِ يَخۡتَلِفُونَ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy cầu nguyện, nói: “Lạy Allah, Đấng đã sáng tạo các tầng trời và trái đất, Đấng biết điều vô hình và hữu hình, xin Ngài hãy xét xử giữa bầy tôi của Ngài về những điều mà họ thường tranh cãi!”
阿拉伯语经注:
وَلَوۡ أَنَّ لِلَّذِينَ ظَلَمُواْ مَا فِي ٱلۡأَرۡضِ جَمِيعٗا وَمِثۡلَهُۥ مَعَهُۥ لَٱفۡتَدَوۡاْ بِهِۦ مِن سُوٓءِ ٱلۡعَذَابِ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِۚ وَبَدَا لَهُم مِّنَ ٱللَّهِ مَا لَمۡ يَكُونُواْ يَحۡتَسِبُونَ
Nếu những kẻ làm điều sai quấy có được tất cả mọi thứ trên trái đất và nhiều hơn thế thì chắc chắn họ sẽ dùng nó để chuộc lấy mình thoát khỏi hình phạt đau đớn vào Ngày Phán Xét Cuối Cùng (nhưng điều đó không bao giờ xảy ra). Rồi họ sẽ đón nhận từ nơi Allah (những hình phạt) mà họ không ngờ đến.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 宰姆拉
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 - 译解目录

由拉瓦德翻译中心团队与拉布瓦 الدعوة协会和伊斯兰内容服务协会合作翻译。

关闭