Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 塔哈   段:
فَتَعَٰلَى ٱللَّهُ ٱلۡمَلِكُ ٱلۡحَقُّۗ وَلَا تَعۡجَلۡ بِٱلۡقُرۡءَانِ مِن قَبۡلِ أَن يُقۡضَىٰٓ إِلَيۡكَ وَحۡيُهُۥۖ وَقُل رَّبِّ زِدۡنِي عِلۡمٗا
Bởi thế, cao cả nhất là Allah, Đức Vua thật sự. Và chớ giục giã với Qur'an trước khi việc mặc khải Nó sẽ hoàn tất cho Ngươi. Và hãy cầu nguyện, thưa: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài gia tăng kiến thức cho bề tôi.”
阿拉伯语经注:
وَلَقَدۡ عَهِدۡنَآ إِلَىٰٓ ءَادَمَ مِن قَبۡلُ فَنَسِيَ وَلَمۡ نَجِدۡ لَهُۥ عَزۡمٗا
Và quả thật, TA đã kết ước với Adam trước đây nhưng Y đã quên; và TA thấy Y không cương quyết.
阿拉伯语经注:
وَإِذۡ قُلۡنَا لِلۡمَلَٰٓئِكَةِ ٱسۡجُدُواْ لِأٓدَمَ فَسَجَدُوٓاْ إِلَّآ إِبۡلِيسَ أَبَىٰ
Và khi TA phán cho các Thiên Thần "Hãy phủ phục trước Adam" thì chúng phủ phục ngoại trừ Iblis, nó đã từ chối.
阿拉伯语经注:
فَقُلۡنَا يَٰٓـَٔادَمُ إِنَّ هَٰذَا عَدُوّٞ لَّكَ وَلِزَوۡجِكَ فَلَا يُخۡرِجَنَّكُمَا مِنَ ٱلۡجَنَّةِ فَتَشۡقَىٰٓ
Sau đó TA phán: "Hỡi Adam! Quả thật đây (Iblis) là kẻ thù của ngươi và vợ của ngươi. Bởi thế chớ để cho nó đưa hai (vợ chồng) ngươi ra khỏi Vườn trời e rằng ngươi sẽ đau khổ."
阿拉伯语经注:
إِنَّ لَكَ أَلَّا تَجُوعَ فِيهَا وَلَا تَعۡرَىٰ
"Quả thật, đó là chỗ hứa của ngươi; trong đó (thiên đàng) ngươi sẽ không bị đói cũng không bị trần truồng."
阿拉伯语经注:
وَأَنَّكَ لَا تَظۡمَؤُاْ فِيهَا وَلَا تَضۡحَىٰ
“Quả thật trong đó ngươi sẽ không bị khát cũng không bị nóng nực.”
阿拉伯语经注:
فَوَسۡوَسَ إِلَيۡهِ ٱلشَّيۡطَٰنُ قَالَ يَٰٓـَٔادَمُ هَلۡ أَدُلُّكَ عَلَىٰ شَجَرَةِ ٱلۡخُلۡدِ وَمُلۡكٖ لَّا يَبۡلَىٰ
Nhưng Shaytan đã thì thào với Y (Adam). Nó nói: “Hỡi Adam! Ngươi có muốn ta đưa ngươi đến Cây Vĩnh Cửu và một vương quốc sẽ không bao giờ điêu tàn không?”
阿拉伯语经注:
فَأَكَلَا مِنۡهَا فَبَدَتۡ لَهُمَا سَوۡءَٰتُهُمَا وَطَفِقَا يَخۡصِفَانِ عَلَيۡهِمَا مِن وَرَقِ ٱلۡجَنَّةِۚ وَعَصَىٰٓ ءَادَمُ رَبَّهُۥ فَغَوَىٰ
Rồi hai người họ (vợ chồng Adam) ăn (trái) của cây đó. Bởi thế phần kín đáo của hai người họ lộ ra trước mắt. Thế nên hai người khâu lá cây của Vườn trời để che kín thân mình lại. Bởi vì Adam đã bất tuân Thượng Đế của Y, cho nên Y đã lầm lạc.
阿拉伯语经注:
ثُمَّ ٱجۡتَبَٰهُ رَبُّهُۥ فَتَابَ عَلَيۡهِ وَهَدَىٰ
Rồi Thượng Đế của Y chọn Y. Ngài đã quay lại tha thứ và hướng dẫn Y.
阿拉伯语经注:
قَالَ ٱهۡبِطَا مِنۡهَا جَمِيعَۢاۖ بَعۡضُكُمۡ لِبَعۡضٍ عَدُوّٞۖ فَإِمَّا يَأۡتِيَنَّكُم مِّنِّي هُدٗى فَمَنِ ٱتَّبَعَ هُدَايَ فَلَا يَضِلُّ وَلَا يَشۡقَىٰ
(Allah) phán: "Cả hai hãy đi xuống khỏi đó (Vườn trời), thù hằn lẫn nhau. Nhưng nếu có Chỉ Đạo từ TA đến cho các ngươi, ai theo Chỉ Đạo của TA thì sẽ không lầm lạc cũng không bất hạnh."
阿拉伯语经注:
وَمَنۡ أَعۡرَضَ عَن ذِكۡرِي فَإِنَّ لَهُۥ مَعِيشَةٗ ضَنكٗا وَنَحۡشُرُهُۥ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ أَعۡمَىٰ
"Ngược lại, ai lánh xa Thông Điệp Nhắc Nhở của TA thì chắc chắn sẽ sống một cuộc đời eo hẹp (khổ sở) và vào Ngày phục sinh TA sẽ phục sinh y trở lại mù lòa."
阿拉伯语经注:
قَالَ رَبِّ لِمَ حَشَرۡتَنِيٓ أَعۡمَىٰ وَقَدۡ كُنتُ بَصِيرٗا
Y sẽ thưa: “Lạy Thượng Đế (Allah!) Tại sao Ngài dựng bề tôi sống lại mù lòa trong lúc trước đây bề tôi nhìn thấy.”
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 塔哈
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

由哈桑·阿卜杜勒·卡里姆翻译。在立瓦德翻译中心的监督之下已完成开发,原始翻译可供阅读,以便获取建议、评估和持续发展。

关闭