Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 塔哈   段:
قَالَ كَذَٰلِكَ أَتَتۡكَ ءَايَٰتُنَا فَنَسِيتَهَاۖ وَكَذَٰلِكَ ٱلۡيَوۡمَ تُنسَىٰ
(Allah sẽ) phán: “Như thế đấy! Các Lời Mặc Khải của TA đã đến với ngươi nhưng ngươi không quan tâm; và Ngày nay (TA) bỏ quên ngươi trở lại giống như thế.”
阿拉伯语经注:
وَكَذَٰلِكَ نَجۡزِي مَنۡ أَسۡرَفَ وَلَمۡ يُؤۡمِنۢ بِـَٔايَٰتِ رَبِّهِۦۚ وَلَعَذَابُ ٱلۡأٓخِرَةِ أَشَدُّ وَأَبۡقَىٰٓ
Và TA ban thưởng xứng đáng cho ai vượt quá mức giới hạn và không tin tưởng nơi các Lời Mặc Khải của Thượng Đế của y đúng như thế. Và chắc chắn sự trừng phạt ở đời sau sẽ khắc nghiệt và dai dẳng hơn.
阿拉伯语经注:
أَفَلَمۡ يَهۡدِ لَهُمۡ كَمۡ أَهۡلَكۡنَا قَبۡلَهُم مِّنَ ٱلۡقُرُونِ يَمۡشُونَ فِي مَسَٰكِنِهِمۡۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَٰتٖ لِّأُوْلِي ٱلنُّهَىٰ
Hẳn không là một Chỉ Đạo cho họ hay sao việc TA đã tiêu diệt bao nhiêu thế hệ trước họ, chủ nhân của các căn nhà mà chúng đang bước đi? Quả thật nơi sự việc đó là những dấu hiệu cho những người thông hiểu.
阿拉伯语经注:
وَلَوۡلَا كَلِمَةٞ سَبَقَتۡ مِن رَّبِّكَ لَكَانَ لِزَامٗا وَأَجَلٞ مُّسَمّٗى
Và nếu không vì một Lời phán của Thượng Đế của Ngươi (hỡi Muhammad!) đã được tuyên bố và một thời hạn đã được ấn định thì chắc chắn (hình phạt) đã xảy ra (cho chúng) rồi.
阿拉伯语经注:
فَٱصۡبِرۡ عَلَىٰ مَا يَقُولُونَ وَسَبِّحۡ بِحَمۡدِ رَبِّكَ قَبۡلَ طُلُوعِ ٱلشَّمۡسِ وَقَبۡلَ غُرُوبِهَاۖ وَمِنۡ ءَانَآيِٕ ٱلَّيۡلِ فَسَبِّحۡ وَأَطۡرَافَ ٱلنَّهَارِ لَعَلَّكَ تَرۡضَىٰ
Bởi thế, hãy ráng chịu đựng với những lời (mỉa mai) của chúng và hãy tán dương ca tụng Thượng Đế của Ngươi trước khi mặt trời mọc và trước khi mặt trời lặn; và hãy tán dương Ngài vào những giờ giấc của ban đêm và giờ giấc đầu và cuối của ban ngày để may ra Ngươi sẽ hài lòng (với phần thưởng mà Ngài sẽ ban cho).
阿拉伯语经注:
وَلَا تَمُدَّنَّ عَيۡنَيۡكَ إِلَىٰ مَا مَتَّعۡنَا بِهِۦٓ أَزۡوَٰجٗا مِّنۡهُمۡ زَهۡرَةَ ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا لِنَفۡتِنَهُمۡ فِيهِۚ وَرِزۡقُ رَبِّكَ خَيۡرٞ وَأَبۡقَىٰ
Và chớ trố mắt nhìn về những thứ mà TA đã ban cấp cho những cặp (bè nhóm) của chúng hưởng thụ, sự lộng lẫy của đời sổng trần tục này, (những thứ) mà TA dùng để thử thách chúng; Ngược lại thiên lộc của Thượng Đế của Ngươi là ưu tốt và lâu dài hơn.
阿拉伯语经注:
وَأۡمُرۡ أَهۡلَكَ بِٱلصَّلَوٰةِ وَٱصۡطَبِرۡ عَلَيۡهَاۖ لَا نَسۡـَٔلُكَ رِزۡقٗاۖ نَّحۡنُ نَرۡزُقُكَۗ وَٱلۡعَٰقِبَةُ لِلتَّقۡوَىٰ
Và hãy ra lệnh cho người nhà của Ngươi dâng lễ nguyện Salah' và hãy kiên nhẫn. TA không đòi hỏi Ngươi bổng lộc; Chính TA cung cấp nó cho Ngươi. Và kết cuộc tốt đẹp dành cho ai sùng bái và sợ Allah.
阿拉伯语经注:
وَقَالُواْ لَوۡلَا يَأۡتِينَا بِـَٔايَةٖ مِّن رَّبِّهِۦٓۚ أَوَلَمۡ تَأۡتِهِم بَيِّنَةُ مَا فِي ٱلصُّحُفِ ٱلۡأُولَىٰ
(Những kẻ vô đức tin) nói: "Tại sao Y (Muhammad) không mang đến cho chúng ta một bằng chứng của Thượng Đế của Y?” Há những điều ghi trong các Tờ Kinh cũ (như kinh Tawrah và Injil) đã không là một bằng chứng rõ rệt cho chúng hay sao?
阿拉伯语经注:
وَلَوۡ أَنَّآ أَهۡلَكۡنَٰهُم بِعَذَابٖ مِّن قَبۡلِهِۦ لَقَالُواْ رَبَّنَا لَوۡلَآ أَرۡسَلۡتَ إِلَيۡنَا رَسُولٗا فَنَتَّبِعَ ءَايَٰتِكَ مِن قَبۡلِ أَن نَّذِلَّ وَنَخۡزَىٰ
Và nếu TA tiêu diệt chúng bằng một hình phạt trước khi (Qur'an được mặc khải) thì chắc chắn chúng sẽ thưa: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Tại sao Ngài không cử một Sứ Giả đến với chúng tôi để chúng tôi có dịp tuân theo các Lời Mặc Khải của Ngài trước khi chúng tôi bị thất sủng và bị hạ nhục?”
阿拉伯语经注:
قُلۡ كُلّٞ مُّتَرَبِّصٞ فَتَرَبَّصُواْۖ فَسَتَعۡلَمُونَ مَنۡ أَصۡحَٰبُ ٱلصِّرَٰطِ ٱلسَّوِيِّ وَمَنِ ٱهۡتَدَىٰ
Hãy bảo chúng: “Mỗi người (trong chúng ta) đều mong đợi (sự Xét Xử của Allah); do đó các người hãy chờ đợi đi. Rồi các người sẽ sớm biết ai đi theo con đường bằng phẳng và ai được hướng dẫn.”
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 塔哈
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

由哈桑·阿卜杜勒·卡里姆翻译。在立瓦德翻译中心的监督之下已完成开发,原始翻译可供阅读,以便获取建议、评估和持续发展。

关闭