Check out the new design

Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Surja: Esh Shuara   Ajeti:
قَالَ وَمَا عِلۡمِي بِمَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
(Nuh) bảo: “Ta đâu biết điều họ đã từng làm."
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِنۡ حِسَابُهُمۡ إِلَّا عَلَىٰ رَبِّيۖ لَوۡ تَشۡعُرُونَ
“Chỉ Thượng Đế của Ta nắm hồ sơ của họ, nếu các người nhận thấy."
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَمَآ أَنَا۠ بِطَارِدِ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
“Và Ta không phải là người xua đuổi những người có đức tin."
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِنۡ أَنَا۠ إِلَّا نَذِيرٞ مُّبِينٞ
“Mà chỉ là một người cảnh cáo công khai.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
قَالُواْ لَئِن لَّمۡ تَنتَهِ يَٰنُوحُ لَتَكُونَنَّ مِنَ ٱلۡمَرۡجُومِينَ
Họ nói: “Nếu không chịu ngưng, hỡi Nuh!, bọn ta sẽ ném đá giết ngươi.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
قَالَ رَبِّ إِنَّ قَوۡمِي كَذَّبُونِ
(Nuh), thưa: “Lạy Thượng Đế! Người dân của bề tôi phủ nhận bề tôi."
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَٱفۡتَحۡ بَيۡنِي وَبَيۡنَهُمۡ فَتۡحٗا وَنَجِّنِي وَمَن مَّعِيَ مِنَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
“Bởi thế, xin Ngài công minh phân xử giữa bề tôi và họ và xin giải cứu bề tôi và ai là người tin tưởng tuân theo bề tôi.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَأَنجَيۡنَٰهُ وَمَن مَّعَهُۥ فِي ٱلۡفُلۡكِ ٱلۡمَشۡحُونِ
Do đó, TA đã giải cứu Y và những người theo Y trên một chiếc tàu chở đầy (người và thú vật).
Tefsiret në gjuhën arabe:
ثُمَّ أَغۡرَقۡنَا بَعۡدُ ٱلۡبَاقِينَ
Rồi, TA nhận đám người còn lại chết chìm dưới nước (lụt).
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَةٗۖ وَمَا كَانَ أَكۡثَرُهُم مُّؤۡمِنِينَ
Trong đó là một dấu hiệu nhưng đa số bọn chúng không tin.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَإِنَّ رَبَّكَ لَهُوَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلرَّحِيمُ
Và Thượng Đế của Ngươi là Đấng Toàn Năng, Đấng Rất Mực Khoan Dung.
Tefsiret në gjuhën arabe:
كَذَّبَتۡ عَادٌ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
(Người dân) 'Ad đã cho những Sứ Giả của Allah nói dối.
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِذۡ قَالَ لَهُمۡ أَخُوهُمۡ هُودٌ أَلَا تَتَّقُونَ
Khi người anh em của họ, Hud, bảo: “Các người không sợ Allah ư?"
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِنِّي لَكُمۡ رَسُولٌ أَمِينٞ
"Ta thực sự là một Sứ Giả đáng tin cậy (đến) với các người."
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُونِ
“Do đó, hãy sợ Allah và nghe theo Ta."
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَمَآ أَسۡـَٔلُكُمۡ عَلَيۡهِ مِنۡ أَجۡرٍۖ إِنۡ أَجۡرِيَ إِلَّا عَلَىٰ رَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
"Ta không đòi hỏi các người tưởng thưởng ta về nó (Thông Điệp của Allah). Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài sẽ ân thưởng Ta."
Tefsiret në gjuhën arabe:
أَتَبۡنُونَ بِكُلِّ رِيعٍ ءَايَةٗ تَعۡبَثُونَ
“Phải chăng các người đã xây cất trên mỗi ngọn đồi cao (biệt thự làm) một cảnh giới để khoe khoang?"
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَتَتَّخِذُونَ مَصَانِعَ لَعَلَّكُمۡ تَخۡلُدُونَ
“Phải chăng các người đã xây cất những lâu đài kiên cố để mong ở trong đó vĩnh viễn?"
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَإِذَا بَطَشۡتُم بَطَشۡتُمۡ جَبَّارِينَ
“Và khi các người tước đoạt, các người bóc lột như những bạo chúa."
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُونِ
“Bởi thế, hãy sợ Allah và nghe theo Ta."
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَٱتَّقُواْ ٱلَّذِيٓ أَمَدَّكُم بِمَا تَعۡلَمُونَ
“Và hãy sợ Đấng đã trợ giúp các người với những vật mà các người đã từng biết."
Tefsiret në gjuhën arabe:
أَمَدَّكُم بِأَنۡعَٰمٖ وَبَنِينَ
“Ngài đã giúp đỡ các người với gia súc và con cái."
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَجَنَّٰتٖ وَعُيُونٍ
“Và hoa viên và suối nước."
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِنِّيٓ أَخَافُ عَلَيۡكُمۡ عَذَابَ يَوۡمٍ عَظِيمٖ
"Ta sợ giùm cho các người về sự trừng phạt của một Ngày vĩ đại.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
قَالُواْ سَوَآءٌ عَلَيۡنَآ أَوَعَظۡتَ أَمۡ لَمۡ تَكُن مِّنَ ٱلۡوَٰعِظِينَ
Họ đáp: “Ông có cảnh cáo hay không cảnh cáo đi nữa, điều đó bằng thừa đối với chúng tôi."
Tefsiret në gjuhën arabe:
 
Përkthimi i kuptimeve Surja: Esh Shuara
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim - Përmbajtja e përkthimeve

Përkthimi u bë nga Hasan Abdul Kerim. Zhvillimi i kësaj vepre u bë i mundur nën mbikëqyrjen e Qendrës Ruvad et-Terxheme. Ofrohet studimi i origjinalit të përkthimit me qëllim dhënien e opinionit, vlerësimin dhe përmirësimin e vazhdueshëm.

Mbyll