Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Rowwad Translation Center * - Translations’ Index

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Translation of the meanings Surah: Al-Kahf   Ayah:
قَالَ هَٰذَا رَحۡمَةٞ مِّن رَّبِّيۖ فَإِذَا جَآءَ وَعۡدُ رَبِّي جَعَلَهُۥ دَكَّآءَۖ وَكَانَ وَعۡدُ رَبِّي حَقّٗا
(Zdul-Qarnain) bảo: “Đây là hồng phúc từ Thượng Đế của Ta. Tuy nhiên, một khi Lời Hứa của Thượng Đế của Ta đã đến thì Ngài sẽ làm cho nó (bức tường thành) ngã đổ. Và Lời hứa của Thượng Đế của Ta là sự thật.”
Arabic explanations of the Qur’an:
۞ وَتَرَكۡنَا بَعۡضَهُمۡ يَوۡمَئِذٖ يَمُوجُ فِي بَعۡضٖۖ وَنُفِخَ فِي ٱلصُّورِ فَجَمَعۡنَٰهُمۡ جَمۡعٗا
Và vào Ngày hôm đó, TA (Allah) sẽ để cho họ nổi lên như làn sóng chồng lên nhau, và tiếng còi hụ sẽ được thổi lên và TA sẽ tập trung tất cả bọn họ.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَعَرَضۡنَا جَهَنَّمَ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡكَٰفِرِينَ عَرۡضًا
Và vào Ngày hôm đó, TA sẽ phơi bày Hỏa Ngục cho những kẻ vô đức tin nhìn thấy tận mắt.
Arabic explanations of the Qur’an:
ٱلَّذِينَ كَانَتۡ أَعۡيُنُهُمۡ فِي غِطَآءٍ عَن ذِكۡرِي وَكَانُواْ لَا يَسۡتَطِيعُونَ سَمۡعًا
Những kẻ mà cặp mắt của họ bị che khỏi Lời Nhắc Nhở của TA, và họ đã không thể nghe được (Nó).
Arabic explanations of the Qur’an:
أَفَحَسِبَ ٱلَّذِينَ كَفَرُوٓاْ أَن يَتَّخِذُواْ عِبَادِي مِن دُونِيٓ أَوۡلِيَآءَۚ إِنَّآ أَعۡتَدۡنَا جَهَنَّمَ لِلۡكَٰفِرِينَ نُزُلٗا
Phải chăng những kẻ vô đức tin nghĩ rằng họ được quyền nhận đám bầy tôi của TA làm những kẻ bảo hộ thay vì TA hay sao? Quả thật, TA đã chuẩn bị Hỏa Ngục làm chốn định cư cho những kẻ vô đức tin.
Arabic explanations of the Qur’an:
قُلۡ هَلۡ نُنَبِّئُكُم بِٱلۡأَخۡسَرِينَ أَعۡمَٰلًا
Ngươi (Muhammad) hãy nói: “(Hỡi nhân loại), có phải các người muốn chúng tôi cho các người biết ai là những kẻ thất bại nhất trong việc làm và hành động ư?”
Arabic explanations of the Qur’an:
ٱلَّذِينَ ضَلَّ سَعۡيُهُمۡ فِي ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا وَهُمۡ يَحۡسَبُونَ أَنَّهُمۡ يُحۡسِنُونَ صُنۡعًا
“(Đó là) những kẻ đã phí mất công sức nơi cuộc sống trần gian nhưng cứ tưởng rằng họ đang được điều tốt lành trong việc làm và hành động của họ.”
Arabic explanations of the Qur’an:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ بِـَٔايَٰتِ رَبِّهِمۡ وَلِقَآئِهِۦ فَحَبِطَتۡ أَعۡمَٰلُهُمۡ فَلَا نُقِيمُ لَهُمۡ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ وَزۡنٗا
Những kẻ đó chính là những kẻ đã phủ nhận các dấu hiệu của Thượng Đế của họ cũng như đã phủ nhận việc gặp gỡ lại Ngài. Cho nên, việc làm của họ đã trở thành vô nghĩa. Vì thế vào Ngày Phục Sinh, TA (Allah) sẽ không trả cho họ bất cứ giá trị nào.
Arabic explanations of the Qur’an:
ذَٰلِكَ جَزَآؤُهُمۡ جَهَنَّمُ بِمَا كَفَرُواْ وَٱتَّخَذُوٓاْ ءَايَٰتِي وَرُسُلِي هُزُوًا
Phần thưởng Hỏa Ngục dành cho họ như thế là bởi vì họ đã vô đức tin và bởi vì họ đã chế nhạo các lời mặc khải cũng như các vị Sứ Giả của TA.
Arabic explanations of the Qur’an:
إِنَّ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ كَانَتۡ لَهُمۡ جَنَّٰتُ ٱلۡفِرۡدَوۡسِ نُزُلًا
Quả thật, những ai có đức tin và hành thiện thì sẽ được ân thưởng các Ngôi Vườn Firdaws (nơi Thiên Đàng) làm chốn cư ngụ.
Arabic explanations of the Qur’an:
خَٰلِدِينَ فِيهَا لَا يَبۡغُونَ عَنۡهَا حِوَلٗا
Họ sẽ sống trong đó đời đời và sẽ không mong chuyển đến nơi khác.
Arabic explanations of the Qur’an:
قُل لَّوۡ كَانَ ٱلۡبَحۡرُ مِدَادٗا لِّكَلِمَٰتِ رَبِّي لَنَفِدَ ٱلۡبَحۡرُ قَبۡلَ أَن تَنفَدَ كَلِمَٰتُ رَبِّي وَلَوۡ جِئۡنَا بِمِثۡلِهِۦ مَدَدٗا
Ngươi (Muhammad) hãy nói: “Nếu lấy nước biển làm mực (để viết) những Lời Phán của Thượng Đế của Ta thì chắc chắn nước biển sẽ cạn hết trước khi dứt Lời Phán của Thượng Đế của Ta và dẫu cho chúng ta có mang đến những đại dương khác tương tự đi chăng nữa.”
Arabic explanations of the Qur’an:
قُلۡ إِنَّمَآ أَنَا۠ بَشَرٞ مِّثۡلُكُمۡ يُوحَىٰٓ إِلَيَّ أَنَّمَآ إِلَٰهُكُمۡ إِلَٰهٞ وَٰحِدٞۖ فَمَن كَانَ يَرۡجُواْ لِقَآءَ رَبِّهِۦ فَلۡيَعۡمَلۡ عَمَلٗا صَٰلِحٗا وَلَا يُشۡرِكۡ بِعِبَادَةِ رَبِّهِۦٓ أَحَدَۢا
Ngươi (Muhammad) hãy nói: “Ta thật ra cũng chỉ là một người phàm giống như các người nhưng Ta được mặc khải cho biết rằng quả thật Thượng Đế của các người chỉ có một Đấng Duy nhất. Bởi thế, ai mong được gặp gỡ Thượng Đế của y thì hãy làm việc thiện tốt và ngoan đạo; và chớ đừng dựng một ai (vật gì) làm đối tác của Ngài trong việc thờ phượng Ngài.”
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: Al-Kahf
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Rowwad Translation Center - Translations’ Index

translated by Rowwad Translation Center, in cooperation with the Islamic Propagation Office in Rabwah and the Association for Serving Islamic Content in Languages.

close