Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - មជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ * - មាតិកានៃការបកប្រែ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាល់កះហ្វុី   វាក្យខណ្ឌ:
قَالَ هَٰذَا رَحۡمَةٞ مِّن رَّبِّيۖ فَإِذَا جَآءَ وَعۡدُ رَبِّي جَعَلَهُۥ دَكَّآءَۖ وَكَانَ وَعۡدُ رَبِّي حَقّٗا
(Zdul-Qarnain) bảo: “Đây là hồng phúc từ Thượng Đế của Ta. Tuy nhiên, một khi Lời Hứa của Thượng Đế của Ta đã đến thì Ngài sẽ làm cho nó (bức tường thành) ngã đổ. Và Lời hứa của Thượng Đế của Ta là sự thật.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
۞ وَتَرَكۡنَا بَعۡضَهُمۡ يَوۡمَئِذٖ يَمُوجُ فِي بَعۡضٖۖ وَنُفِخَ فِي ٱلصُّورِ فَجَمَعۡنَٰهُمۡ جَمۡعٗا
Và vào Ngày hôm đó, TA (Allah) sẽ để cho họ nổi lên như làn sóng chồng lên nhau, và tiếng còi hụ sẽ được thổi lên và TA sẽ tập trung tất cả bọn họ.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَعَرَضۡنَا جَهَنَّمَ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡكَٰفِرِينَ عَرۡضًا
Và vào Ngày hôm đó, TA sẽ phơi bày Hỏa Ngục cho những kẻ vô đức tin nhìn thấy tận mắt.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ٱلَّذِينَ كَانَتۡ أَعۡيُنُهُمۡ فِي غِطَآءٍ عَن ذِكۡرِي وَكَانُواْ لَا يَسۡتَطِيعُونَ سَمۡعًا
Những kẻ mà cặp mắt của họ bị che khỏi Lời Nhắc Nhở của TA, và họ đã không thể nghe được (Nó).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
أَفَحَسِبَ ٱلَّذِينَ كَفَرُوٓاْ أَن يَتَّخِذُواْ عِبَادِي مِن دُونِيٓ أَوۡلِيَآءَۚ إِنَّآ أَعۡتَدۡنَا جَهَنَّمَ لِلۡكَٰفِرِينَ نُزُلٗا
Phải chăng những kẻ vô đức tin nghĩ rằng họ được quyền nhận đám bầy tôi của TA làm những kẻ bảo hộ thay vì TA hay sao? Quả thật, TA đã chuẩn bị Hỏa Ngục làm chốn định cư cho những kẻ vô đức tin.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
قُلۡ هَلۡ نُنَبِّئُكُم بِٱلۡأَخۡسَرِينَ أَعۡمَٰلًا
Ngươi (Muhammad) hãy nói: “(Hỡi nhân loại), có phải các người muốn chúng tôi cho các người biết ai là những kẻ thất bại nhất trong việc làm và hành động ư?”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ٱلَّذِينَ ضَلَّ سَعۡيُهُمۡ فِي ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا وَهُمۡ يَحۡسَبُونَ أَنَّهُمۡ يُحۡسِنُونَ صُنۡعًا
“(Đó là) những kẻ đã phí mất công sức nơi cuộc sống trần gian nhưng cứ tưởng rằng họ đang được điều tốt lành trong việc làm và hành động của họ.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ بِـَٔايَٰتِ رَبِّهِمۡ وَلِقَآئِهِۦ فَحَبِطَتۡ أَعۡمَٰلُهُمۡ فَلَا نُقِيمُ لَهُمۡ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ وَزۡنٗا
Những kẻ đó chính là những kẻ đã phủ nhận các dấu hiệu của Thượng Đế của họ cũng như đã phủ nhận việc gặp gỡ lại Ngài. Cho nên, việc làm của họ đã trở thành vô nghĩa. Vì thế vào Ngày Phục Sinh, TA (Allah) sẽ không trả cho họ bất cứ giá trị nào.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ذَٰلِكَ جَزَآؤُهُمۡ جَهَنَّمُ بِمَا كَفَرُواْ وَٱتَّخَذُوٓاْ ءَايَٰتِي وَرُسُلِي هُزُوًا
Phần thưởng Hỏa Ngục dành cho họ như thế là bởi vì họ đã vô đức tin và bởi vì họ đã chế nhạo các lời mặc khải cũng như các vị Sứ Giả của TA.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ كَانَتۡ لَهُمۡ جَنَّٰتُ ٱلۡفِرۡدَوۡسِ نُزُلًا
Quả thật, những ai có đức tin và hành thiện thì sẽ được ân thưởng các Ngôi Vườn Firdaws (nơi Thiên Đàng) làm chốn cư ngụ.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
خَٰلِدِينَ فِيهَا لَا يَبۡغُونَ عَنۡهَا حِوَلٗا
Họ sẽ sống trong đó đời đời và sẽ không mong chuyển đến nơi khác.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
قُل لَّوۡ كَانَ ٱلۡبَحۡرُ مِدَادٗا لِّكَلِمَٰتِ رَبِّي لَنَفِدَ ٱلۡبَحۡرُ قَبۡلَ أَن تَنفَدَ كَلِمَٰتُ رَبِّي وَلَوۡ جِئۡنَا بِمِثۡلِهِۦ مَدَدٗا
Ngươi (Muhammad) hãy nói: “Nếu lấy nước biển làm mực (để viết) những Lời Phán của Thượng Đế của Ta thì chắc chắn nước biển sẽ cạn hết trước khi dứt Lời Phán của Thượng Đế của Ta và dẫu cho chúng ta có mang đến những đại dương khác tương tự đi chăng nữa.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
قُلۡ إِنَّمَآ أَنَا۠ بَشَرٞ مِّثۡلُكُمۡ يُوحَىٰٓ إِلَيَّ أَنَّمَآ إِلَٰهُكُمۡ إِلَٰهٞ وَٰحِدٞۖ فَمَن كَانَ يَرۡجُواْ لِقَآءَ رَبِّهِۦ فَلۡيَعۡمَلۡ عَمَلٗا صَٰلِحٗا وَلَا يُشۡرِكۡ بِعِبَادَةِ رَبِّهِۦٓ أَحَدَۢا
Ngươi (Muhammad) hãy nói: “Ta thật ra cũng chỉ là một người phàm giống như các người nhưng Ta được mặc khải cho biết rằng quả thật Thượng Đế của các người chỉ có một Đấng Duy nhất. Bởi thế, ai mong được gặp gỡ Thượng Đế của y thì hãy làm việc thiện tốt và ngoan đạo; và chớ đừng dựng một ai (vật gì) làm đối tác của Ngài trong việc thờ phượng Ngài.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាល់កះហ្វុី
មាតិកានៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - មជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ - មាតិកានៃការបកប្រែ

បកប្រែដោយក្រុមមជ្ឈមណ្ឌលរ៉ូវ៉ាតនៃការបកប្រែ ដោយសហការជាមួយសមាគមអំពាវនាវនៅរ៉ាប់វ៉ា និងសមាគមបម្រើមាតិកាអ៊ីស្លាមជាភាសាផ្សេងៗ។

បិទ