Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 金尼   段:
وَأَنَّا مِنَّا ٱلۡمُسۡلِمُونَ وَمِنَّا ٱلۡقَٰسِطُونَۖ فَمَنۡ أَسۡلَمَ فَأُوْلَٰٓئِكَ تَحَرَّوۡاْ رَشَدٗا
"Và quả thật, trong chúng tôi có một số chịu thần phục Allah (thành Muslim) nhưng trong chúng tôi cũng có một số lệch lạc. Bởi thế, ai theo Islam (thần phục Allah) thì là tìm được Chân Lý."
阿拉伯语经注:
وَأَمَّا ٱلۡقَٰسِطُونَ فَكَانُواْ لِجَهَنَّمَ حَطَبٗا
Ngược lại, đối với những kẻ đi sái đường, chúng sẽ thành chất đốt của hỏa ngục.
阿拉伯语经注:
وَأَلَّوِ ٱسۡتَقَٰمُواْ عَلَى ٱلطَّرِيقَةِ لَأَسۡقَيۡنَٰهُم مَّآءً غَدَقٗا
Và nếu họ (người Quraish) tin tưởng nơi Allah và giữ đúng đạo thì chắc chắn TA (Allah) sẽ ban cho họ nước mưa dồi dào;
阿拉伯语经注:
لِّنَفۡتِنَهُمۡ فِيهِۚ وَمَن يُعۡرِضۡ عَن ذِكۡرِ رَبِّهِۦ يَسۡلُكۡهُ عَذَابٗا صَعَدٗا
Để TA có thể thử thách họ trong đó. Và ai quay bỏ việc tưởng nhớ Thượng Đế của y thì Ngài sẽ đưa đẩy y vào sự trừng phạt gia tăng mãi.
阿拉伯语经注:
وَأَنَّ ٱلۡمَسَٰجِدَ لِلَّهِ فَلَا تَدۡعُواْ مَعَ ٱللَّهِ أَحَدٗا
Và những Thánh đường là của Allah. Bởi vậy, chớ cầu nguyện một ai cùng với Allah (trong đó).
阿拉伯语经注:
وَأَنَّهُۥ لَمَّا قَامَ عَبۡدُ ٱللَّهِ يَدۡعُوهُ كَادُواْ يَكُونُونَ عَلَيۡهِ لِبَدٗا
Và quả thật, khi người bề tôi của Allah đứng cầu nguyện Ngài, chúng (những kẻ không tin) xúm nhau đến bao quanh Người đông đảo.
阿拉伯语经注:
قُلۡ إِنَّمَآ أَدۡعُواْ رَبِّي وَلَآ أُشۡرِكُ بِهِۦٓ أَحَدٗا
Hãy bảo chúng: "Ta chỉ cầu nguyện Thượng Đế của Ta và không tổ hợp một ai cùng với Ngài (trong việc thờ phụng).”
阿拉伯语经注:
قُلۡ إِنِّي لَآ أَمۡلِكُ لَكُمۡ ضَرّٗا وَلَا رَشَدٗا
Hãy bảo chúng: "Ta không có quyền hãm hại các người cũng không buộc các người theo Chân Lý.”
阿拉伯语经注:
قُلۡ إِنِّي لَن يُجِيرَنِي مِنَ ٱللَّهِ أَحَدٞ وَلَنۡ أَجِدَ مِن دُونِهِۦ مُلۡتَحَدًا
Hãy bảo chúng: “Nhất định không một ai có thể cứu ta khỏi (sự Trừng phạt của) Allah (nếu ta bất tuân Ngài) và ngoài Ngài, ta không bao giờ tìm được một chỗ nương thân nào khác."
阿拉伯语经注:
إِلَّا بَلَٰغٗا مِّنَ ٱللَّهِ وَرِسَٰلَٰتِهِۦۚ وَمَن يَعۡصِ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥ فَإِنَّ لَهُۥ نَارَ جَهَنَّمَ خَٰلِدِينَ فِيهَآ أَبَدًا
Trừ phi ta truyền đạt (Chân Lý nhận) từ Ngài và Thông điệp của Ngài. Và ai bất tuân Allah và Sứ Giả của Ngài thì chắc chắn sẽ tiếp nhận Lửa của hỏa ngục mà y sẽ vào ở trong đó đời đời.
阿拉伯语经注:
حَتَّىٰٓ إِذَا رَأَوۡاْ مَا يُوعَدُونَ فَسَيَعۡلَمُونَ مَنۡ أَضۡعَفُ نَاصِرٗا وَأَقَلُّ عَدَدٗا
Mãi cho đến khi chúng chứng kiến điều (trừng phạt) mà chúng đã được hứa thì chúng sẽ biết ai là kẻ yếu thế về phương diện người giúp đỡ và thiểu số hơn.
阿拉伯语经注:
قُلۡ إِنۡ أَدۡرِيٓ أَقَرِيبٞ مَّا تُوعَدُونَ أَمۡ يَجۡعَلُ لَهُۥ رَبِّيٓ أَمَدًا
Hãy bảo chúng: "Ta không biết điều (trừng phạt) mà các người được hứa đã gần kề hay Thượng Đế của Ta định nó vào một thời gian xa hơn.”
阿拉伯语经注:
عَٰلِمُ ٱلۡغَيۡبِ فَلَا يُظۡهِرُ عَلَىٰ غَيۡبِهِۦٓ أَحَدًا
(Chỉ riêng) Ngài biết điều vô hình. Bởi thế, Ngài không tiết lộ điều bí mật của Ngài cho một ai.
阿拉伯语经注:
إِلَّا مَنِ ٱرۡتَضَىٰ مِن رَّسُولٖ فَإِنَّهُۥ يَسۡلُكُ مِنۢ بَيۡنِ يَدَيۡهِ وَمِنۡ خَلۡفِهِۦ رَصَدٗا
Ngoại trừ một Sứ Giả mà Ngài đã chọn. Bởi thế, quả thật, Ngài phái cảnh vệ binh (Thiên Thần) tháp tùng Người đằng trước và đằng sau
阿拉伯语经注:
لِّيَعۡلَمَ أَن قَدۡ أَبۡلَغُواْ رِسَٰلَٰتِ رَبِّهِمۡ وَأَحَاطَ بِمَا لَدَيۡهِمۡ وَأَحۡصَىٰ كُلَّ شَيۡءٍ عَدَدَۢا
Để Ngài có thể biết họ (các Sứ Giả) đã truyền đạt Thông điệp của Thượng Đế của họ hay chưa và Ngài bao quát (và kiểm soát) mọi điều nơi họ và đếm từng điều (mặc khải) đã được đánh số.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 金尼
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

由哈桑·阿卜杜勒·卡里姆翻译。在立瓦德翻译中心的监督之下已完成开发,原始翻译可供阅读,以便获取建议、评估和持续发展。

关闭