Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 穆罕默德   段:
وَيَقُولُ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَوۡلَا نُزِّلَتۡ سُورَةٞۖ فَإِذَآ أُنزِلَتۡ سُورَةٞ مُّحۡكَمَةٞ وَذُكِرَ فِيهَا ٱلۡقِتَالُ رَأَيۡتَ ٱلَّذِينَ فِي قُلُوبِهِم مَّرَضٞ يَنظُرُونَ إِلَيۡكَ نَظَرَ ٱلۡمَغۡشِيِّ عَلَيۡهِ مِنَ ٱلۡمَوۡتِۖ فَأَوۡلَىٰ لَهُمۡ
Và những ai có đức tín bảo: “Tại sao không có một chương kinh nào được ban xuống cho chúng tôi?” Nhưng khi có một chương đề cập cụ thể vấn đề được ban xuống trong đó có nói đến việc chiến đấu thì Ngươi sẽ thấy những kẻ mang sẵn trong lòng một chứng bệnh (giả tạo đức tin) sẽ đảo mắt nhìn Ngươi giống như cái nhìn của một người thất thần sắp chết; nhưng đáng đời cho chúng.
阿拉伯语经注:
طَاعَةٞ وَقَوۡلٞ مَّعۡرُوفٞۚ فَإِذَا عَزَمَ ٱلۡأَمۡرُ فَلَوۡ صَدَقُواْ ٱللَّهَ لَكَانَ خَيۡرٗا لَّهُمۡ
Vâng lệnh (Allah) và lời nói lịch sự (sẽ tốt cho chúng hơn!) Bởi thế, khi vấn đề (chuẩn bị chinh chiến) đã được giải quyết, sau đó nếu chúng chân thật với Allah thì điều đó tốt cho chúng.
阿拉伯语经注:
فَهَلۡ عَسَيۡتُمۡ إِن تَوَلَّيۡتُمۡ أَن تُفۡسِدُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَتُقَطِّعُوٓاْ أَرۡحَامَكُمۡ
Thế phải chăng, nếu các ngươi quay lưng (phản đạo) thì có lẽ các ngươi sẽ làm điều thối nát trên trái đất và cắt đứt tình máu mủ ruột thịt?
阿拉伯语经注:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ لَعَنَهُمُ ٱللَّهُ فَأَصَمَّهُمۡ وَأَعۡمَىٰٓ أَبۡصَٰرَهُمۡ
Chúng là những kẻ mà Allah đã nguyền rủa; cho nên Ngài đã làm cho chúng điếc và mù.
阿拉伯语经注:
أَفَلَا يَتَدَبَّرُونَ ٱلۡقُرۡءَانَ أَمۡ عَلَىٰ قُلُوبٍ أَقۡفَالُهَآ
Há chúng không chịu nghiền ngẫm Qur'an hay là quả tim (tấm lòng) của chúng đã bị khóa chặt (niêm kín)?
阿拉伯语经注:
إِنَّ ٱلَّذِينَ ٱرۡتَدُّواْ عَلَىٰٓ أَدۡبَٰرِهِم مِّنۢ بَعۡدِ مَا تَبَيَّنَ لَهُمُ ٱلۡهُدَى ٱلشَّيۡطَٰنُ سَوَّلَ لَهُمۡ وَأَمۡلَىٰ لَهُمۡ
Quả thật, những ai quay lưng phản đạo sau khi đã nhận Chỉ Đạo (của Allah) thì là những kẻ đã bị Shaytan xúi giục và bị nó hứa hão.
阿拉伯语经注:
ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمۡ قَالُواْ لِلَّذِينَ كَرِهُواْ مَا نَزَّلَ ٱللَّهُ سَنُطِيعُكُمۡ فِي بَعۡضِ ٱلۡأَمۡرِۖ وَٱللَّهُ يَعۡلَمُ إِسۡرَارَهُمۡ
Như thế là vì chúng nói với những kẻ ghét điều (mặc khải) do Allah đã ban xuống (như sau): “Chúng tôi sẽ tuân theo quí vị về một phần công việc.” Nhưng Allah biết điều bí mật của chúng.
阿拉伯语经注:
فَكَيۡفَ إِذَا تَوَفَّتۡهُمُ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ يَضۡرِبُونَ وُجُوهَهُمۡ وَأَدۡبَٰرَهُمۡ
Thế (tình trạng) sẽ ra sao khi các Thiên Thần đến bắt hồn của chúng lúc chết bằng cách đập vào mặt và lưng của chúng?
阿拉伯语经注:
ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمُ ٱتَّبَعُواْ مَآ أَسۡخَطَ ٱللَّهَ وَكَرِهُواْ رِضۡوَٰنَهُۥ فَأَحۡبَطَ أَعۡمَٰلَهُمۡ
Như thế là vì chúng tuân theo điều làm phật lòng Allah và ghét điều làm hài lòng Ngài. Bởi thế, Ngài triệt tiêu việc làm của chúng.
阿拉伯语经注:
أَمۡ حَسِبَ ٱلَّذِينَ فِي قُلُوبِهِم مَّرَضٌ أَن لَّن يُخۡرِجَ ٱللَّهُ أَضۡغَٰنَهُمۡ
Phải chăng những ai mang trong lòng một chứng bệnh (giả tạo đức tin) nghĩ rằng Allah sẽ không đưa ra ánh sáng nỗi oán ghét của chúng hay sao?
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 穆罕默德
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

由哈桑·阿卜杜勒·卡里姆翻译。在立瓦德翻译中心的监督之下已完成开发,原始翻译可供阅读,以便获取建议、评估和持续发展。

关闭