Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 舒拉   段:
وَٱلَّذِينَ يُحَآجُّونَ فِي ٱللَّهِ مِنۢ بَعۡدِ مَا ٱسۡتُجِيبَ لَهُۥ حُجَّتُهُمۡ دَاحِضَةٌ عِندَ رَبِّهِمۡ وَعَلَيۡهِمۡ غَضَبٞ وَلَهُمۡ عَذَابٞ شَدِيدٌ
Và những ai tranh cãi về (tôn giáo của) Allah sau khi nó đã được công nhận thì việc tranh cãi của họ thật là vô-ích dưới cái nhìn của Thượng Đế của họ; và họ sẽ đón nhận sự Giận Dữ (của Allah) và sẽ hứng chịu một sự trừng phạt khủng khiếp.
阿拉伯语经注:
ٱللَّهُ ٱلَّذِيٓ أَنزَلَ ٱلۡكِتَٰبَ بِٱلۡحَقِّ وَٱلۡمِيزَانَۗ وَمَا يُدۡرِيكَ لَعَلَّ ٱلسَّاعَةَ قَرِيبٞ
Allah là Đấng đã ban Kinh Sách (Qur'an) xuống bằng sự thật và chiếc Cân (Công lý). Và điều gì sẽ làm cho Ngươi (Muhammad) biết có lẽ Giờ Tận Thế sắp gần kề?
阿拉伯语经注:
يَسۡتَعۡجِلُ بِهَا ٱلَّذِينَ لَا يُؤۡمِنُونَ بِهَاۖ وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ مُشۡفِقُونَ مِنۡهَا وَيَعۡلَمُونَ أَنَّهَا ٱلۡحَقُّۗ أَلَآ إِنَّ ٱلَّذِينَ يُمَارُونَ فِي ٱلسَّاعَةِ لَفِي ضَلَٰلِۭ بَعِيدٍ
Những ai không tin nơi nó (Giờ Tận Thế) giục nó cho mau đến. Còn những ai có đức tin thì sợ nó bởi vì họ biết đó là sự Thật. Quả thật, những ai tranh cãi về Giờ Tận Thế chắc chắn đi lạc rất xa.
阿拉伯语经注:
ٱللَّهُ لَطِيفُۢ بِعِبَادِهِۦ يَرۡزُقُ مَن يَشَآءُۖ وَهُوَ ٱلۡقَوِيُّ ٱلۡعَزِيزُ
Allah Rất Mực Nhân Từ với bầy tôi của Ngài. Ngài cung dưỡng bổng lộc cho người nào Ngài muốn. Và Ngài là Đấng Toàn Lực, Đấng Toàn Năng.
阿拉伯语经注:
مَن كَانَ يُرِيدُ حَرۡثَ ٱلۡأٓخِرَةِ نَزِدۡ لَهُۥ فِي حَرۡثِهِۦۖ وَمَن كَانَ يُرِيدُ حَرۡثَ ٱلدُّنۡيَا نُؤۡتِهِۦ مِنۡهَا وَمَا لَهُۥ فِي ٱلۡأٓخِرَةِ مِن نَّصِيبٍ
Ai mong muốn mảnh đất trồng ở đời sau, TA sẽ gia tăng cho y nơi mảnh đất của y; và ai mong muốn mảnh đất trồng ở đời này, TA sẽ ban nó cho y nhưng y sẽ không có một phần nào cả ở đời sau.
阿拉伯语经注:
أَمۡ لَهُمۡ شُرَكَٰٓؤُاْ شَرَعُواْ لَهُم مِّنَ ٱلدِّينِ مَا لَمۡ يَأۡذَنۢ بِهِ ٱللَّهُۚ وَلَوۡلَا كَلِمَةُ ٱلۡفَصۡلِ لَقُضِيَ بَيۡنَهُمۡۗ وَإِنَّ ٱلظَّٰلِمِينَ لَهُمۡ عَذَابٌ أَلِيمٞ
Hoặc phải chăng họ có những đối tác (thần linh) đã thiết lập cho họ một tôn giáo mà Allah không chấp thuận? Nếu không vì một Lời Phán đã được công bố thì vấn đề (tranh chấp) giữa họ đã được giải quyết xong. Và quả thật, những kẻ làm điều sai quấy sẽ chịu một sự trừng phạt đau đớn.
阿拉伯语经注:
تَرَى ٱلظَّٰلِمِينَ مُشۡفِقِينَ مِمَّا كَسَبُواْ وَهُوَ وَاقِعُۢ بِهِمۡۗ وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ فِي رَوۡضَاتِ ٱلۡجَنَّاتِۖ لَهُم مَّا يَشَآءُونَ عِندَ رَبِّهِمۡۚ ذَٰلِكَ هُوَ ٱلۡفَضۡلُ ٱلۡكَبِيرُ
Ngươi (Muhammad) sẽ thấy những kẻ làm điều sai quấy lo sợ về những điều mà chúng đã phạm và chắc chắn nó (sự trừng phạt) sẽ rơi nhằm phải họ trong lúc những ai có đức tin và làm việc thiện sẽ ở giữa những cánh đồng xanh tươi của thiên đàng. Họ sẽ được những thứ mà họ mong ước từ Thượng Đế của họ. Đó là một thiên lộc rất lớn.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 舒拉
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

由哈桑·阿卜杜勒·卡里姆翻译。在立瓦德翻译中心的监督之下已完成开发,原始翻译可供阅读,以便获取建议、评估和持续发展。

关闭