Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 艾菲拉   段:
رَبَّنَا وَأَدۡخِلۡهُمۡ جَنَّٰتِ عَدۡنٍ ٱلَّتِي وَعَدتَّهُمۡ وَمَن صَلَحَ مِنۡ ءَابَآئِهِمۡ وَأَزۡوَٰجِهِمۡ وَذُرِّيَّٰتِهِمۡۚ إِنَّكَ أَنتَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلۡحَكِيمُ
“Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin Ngài cho họ được vào những ngôi Vườn Vĩnh Cửu (thiên đàng) mà Ngài đã hứa với họ và người đạo đức trong số cha mẹ, vợ chồng và con cái của họ bởi vì Ngài là Đấng Toàn Năng, Đấng Chí Minh."
阿拉伯语经注:
وَقِهِمُ ٱلسَّيِّـَٔاتِۚ وَمَن تَقِ ٱلسَّيِّـَٔاتِ يَوۡمَئِذٖ فَقَدۡ رَحِمۡتَهُۥۚ وَذَٰلِكَ هُوَ ٱلۡفَوۡزُ ٱلۡعَظِيمُ
“Và bảo vệ khỏi điều xấu xa (tội lỗi). Và ai được Ngài cứu vớt khỏi điều xấu xa vào Ngày (Phán Xử) đó thì chắc chắn sẽ được Ngài khoan dung. Và đó là một thắng lợi vẻ vang nhất.”
阿拉伯语经注:
إِنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ يُنَادَوۡنَ لَمَقۡتُ ٱللَّهِ أَكۡبَرُ مِن مَّقۡتِكُمۡ أَنفُسَكُمۡ إِذۡ تُدۡعَوۡنَ إِلَى ٱلۡإِيمَٰنِ فَتَكۡفُرُونَ
Quả thật, những ai không có đức tin sẽ bị mắng: “Chắc chắn Allah ghét bỏ các ngươi còn hơn việc các ngươi ruồng ghét lẫn nhau khi các ngươi được mời chấp nhận đức tin nhưng các ngươi đã từ chối.”
阿拉伯语经注:
قَالُواْ رَبَّنَآ أَمَتَّنَا ٱثۡنَتَيۡنِ وَأَحۡيَيۡتَنَا ٱثۡنَتَيۡنِ فَٱعۡتَرَفۡنَا بِذُنُوبِنَا فَهَلۡ إِلَىٰ خُرُوجٖ مِّن سَبِيلٖ
Chúng sẽ thưa: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Ngài đã làm cho bầy tôi chết hai lần[148] và sống hai lần. Bây giờ bầy tôi thú nhận tội của bầy tôi. Thế có lối thoát nào ra khỏi (hỏa ngục) hay chăng?”
[148] Chết hai lần: Một lần trong trái cật của người cha và một lần lìa đời; sống hai lần: một lần chào đời và một lần phục sinh.
阿拉伯语经注:
ذَٰلِكُم بِأَنَّهُۥٓ إِذَا دُعِيَ ٱللَّهُ وَحۡدَهُۥ كَفَرۡتُمۡ وَإِن يُشۡرَكۡ بِهِۦ تُؤۡمِنُواْۚ فَٱلۡحُكۡمُ لِلَّهِ ٱلۡعَلِيِّ ٱلۡكَبِيرِ
(Sẽ có lời bảo chúng:) “Như thế là vì khi Allah, Đấng Duy Nhất được khấn vái (trong lời cầu nguyện) thì các người phủ nhận; và nếu có các thần linh nào được cầu nguyện cùng với Ngài (Allah) thì các người tin tưởng. Bởi thế, việc phán xử là của Allah, Đấng Tối Cao, Đấng Vĩ Đại.”
阿拉伯语经注:
هُوَ ٱلَّذِي يُرِيكُمۡ ءَايَٰتِهِۦ وَيُنَزِّلُ لَكُم مِّنَ ٱلسَّمَآءِ رِزۡقٗاۚ وَمَا يَتَذَكَّرُ إِلَّا مَن يُنِيبُ
Ngài là Đấng trưng bày cho các ngươi thấy các dấu hiệu của Ngài và ban bổng lộc (nước mưa) từ trên trời xuống cho các ngươi và chỉ ai biết sám hối mới ghi nhớ.
阿拉伯语经注:
فَٱدۡعُواْ ٱللَّهَ مُخۡلِصِينَ لَهُ ٱلدِّينَ وَلَوۡ كَرِهَ ٱلۡكَٰفِرُونَ
Do đó, hãy thành tâm cầu nguyện Allah, triệt để thần phục chỉ riêng Ngài dẫu rằng những kẻ vô đức tin ghét điều đó.
阿拉伯语经注:
رَفِيعُ ٱلدَّرَجَٰتِ ذُو ٱلۡعَرۡشِ يُلۡقِي ٱلرُّوحَ مِنۡ أَمۡرِهِۦ عَلَىٰ مَن يَشَآءُ مِنۡ عِبَادِهِۦ لِيُنذِرَ يَوۡمَ ٱلتَّلَاقِ
(Allah) tốii cao về cấp bậc, Chủ nhân của Ngai Vương. Ngài phái Ruh (Jibril) mang Mặc Khải theo Mệnh Lệnh của Ngài xuống gặp người nào mà Ngài muốn trong số bầy tôi của Ngài để người đó cảnh báo nhân loại về Ngày Gặp Gỡ (phục sinh).
阿拉伯语经注:
يَوۡمَ هُم بَٰرِزُونَۖ لَا يَخۡفَىٰ عَلَى ٱللَّهِ مِنۡهُمۡ شَيۡءٞۚ لِّمَنِ ٱلۡمُلۡكُ ٱلۡيَوۡمَۖ لِلَّهِ ٱلۡوَٰحِدِ ٱلۡقَهَّارِ
Ngày mà tất cả sẽ phải đến trình diện. Không một điều (tội lỗi) nào của họ có thể giấu giếm khỏi Allah. Quyền hành (Phán Xử) vào Ngày đó sẽ thuộc về ai? Thuộc về Allah, Đấng Duy Nhất, Đấng Tối Thượng.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 艾菲拉
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

由哈桑·阿卜杜勒·卡里姆翻译。在立瓦德翻译中心的监督之下已完成开发,原始翻译可供阅读,以便获取建议、评估和持续发展。

关闭