Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 奴尔   段:
يُقَلِّبُ ٱللَّهُ ٱلَّيۡلَ وَٱلنَّهَارَۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَعِبۡرَةٗ لِّأُوْلِي ٱلۡأَبۡصَٰرِ
Allah lật trở ban đêm và ban ngày nối tiếp theo nhau. Quả thật, trong sự việc đó là một bài học cho những người có cái nhìn thấu suốt.
阿拉伯语经注:
وَٱللَّهُ خَلَقَ كُلَّ دَآبَّةٖ مِّن مَّآءٖۖ فَمِنۡهُم مَّن يَمۡشِي عَلَىٰ بَطۡنِهِۦ وَمِنۡهُم مَّن يَمۡشِي عَلَىٰ رِجۡلَيۡنِ وَمِنۡهُم مَّن يَمۡشِي عَلَىٰٓ أَرۡبَعٖۚ يَخۡلُقُ ٱللَّهُ مَا يَشَآءُۚ إِنَّ ٱللَّهَ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ قَدِيرٞ
Và Allah tạo mọi sinh vật từ nước. Trong số những sinh vật đó, có con trườn bằng bụng; và trong chúng, có con đi bằng hai chân; và trong chúng, có con đi bằng bốn chân. Allah tạo hóa vật gì Ngài muốn; bởi vì Allah là Đấng Toàn Năng trên tất cả mọi thứ.
阿拉伯语经注:
لَّقَدۡ أَنزَلۡنَآ ءَايَٰتٖ مُّبَيِّنَٰتٖۚ وَٱللَّهُ يَهۡدِي مَن يَشَآءُ إِلَىٰ صِرَٰطٖ مُّسۡتَقِيمٖ
Quả thật, TA đã ban những Lời Mặc Khải xuống để trình bày rõ sự việc. Và Allah hướng dẫn đến Chính Đạo người nào Ngài muốn.
阿拉伯语经注:
وَيَقُولُونَ ءَامَنَّا بِٱللَّهِ وَبِٱلرَّسُولِ وَأَطَعۡنَا ثُمَّ يَتَوَلَّىٰ فَرِيقٞ مِّنۡهُم مِّنۢ بَعۡدِ ذَٰلِكَۚ وَمَآ أُوْلَٰٓئِكَ بِٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Và chúng (những tên giả tạo đức tin) nói: “Chúng tôi tin tưởng nơi Allah và Sứ Giả (Muhammad) và chúng tôi vâng lời.” Nhưng sau đó, một phần tử của chúng quay bỏ đi. Và chúng là những kẻ không có đức tin.
阿拉伯语经注:
وَإِذَا دُعُوٓاْ إِلَى ٱللَّهِ وَرَسُولِهِۦ لِيَحۡكُمَ بَيۡنَهُمۡ إِذَا فَرِيقٞ مِّنۡهُم مُّعۡرِضُونَ
Và khi chúng được gọi đến với Allah và Sứ Giả của Ngài để Y phân xử giữa bọn chúng thì một phần tử lánh mặt bỏ đi.
阿拉伯语经注:
وَإِن يَكُن لَّهُمُ ٱلۡحَقُّ يَأۡتُوٓاْ إِلَيۡهِ مُذۡعِنِينَ
Nhưng nếu chúng nắm được phần phải thì chúng sẵn sàng đến gặp Sứ Giả (Muhammad) ngay.
阿拉伯语经注:
أَفِي قُلُوبِهِم مَّرَضٌ أَمِ ٱرۡتَابُوٓاْ أَمۡ يَخَافُونَ أَن يَحِيفَ ٱللَّهُ عَلَيۡهِمۡ وَرَسُولُهُۥۚ بَلۡ أُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلظَّٰلِمُونَ
Phải chăng trong trái tim của chúng có một căn bệnh? Hay là chúng nghi hoặc? Hay là chúng sợ Allah và Sứ Giả của Ngài xử ép chúng? Không, những người này là những kẻ làm điều sai quấy.
阿拉伯语经注:
إِنَّمَا كَانَ قَوۡلَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ إِذَا دُعُوٓاْ إِلَى ٱللَّهِ وَرَسُولِهِۦ لِيَحۡكُمَ بَيۡنَهُمۡ أَن يَقُولُواْ سَمِعۡنَا وَأَطَعۡنَاۚ وَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡمُفۡلِحُونَ
Lời tuyên bố của những người thật sự có đức tin khi được mời đến với Allah và Sứ Giả của Ngài để Y phân xử giữa họ, chỉ gồm có câu: “Chúng tôi nghe và chúng tôi vâng lời.” Những người này là những người sẽ thắng lợi.
阿拉伯语经注:
وَمَن يُطِعِ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥ وَيَخۡشَ ٱللَّهَ وَيَتَّقۡهِ فَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡفَآئِزُونَ
Và ai vâng lời Allah và Sứ Giả của Ngài và sợ Allah và ngay chính với Ngài thì là những người sẽ thành đạt.
阿拉伯语经注:
۞ وَأَقۡسَمُواْ بِٱللَّهِ جَهۡدَ أَيۡمَٰنِهِمۡ لَئِنۡ أَمَرۡتَهُمۡ لَيَخۡرُجُنَّۖ قُل لَّا تُقۡسِمُواْۖ طَاعَةٞ مَّعۡرُوفَةٌۚ إِنَّ ٱللَّهَ خَبِيرُۢ بِمَا تَعۡمَلُونَ
(Những kẻ giả dối) mang Allah ra thề bằng lời thề nghiêm trọng (nói) nếu Ngươi (Muhammad) ra lệnh cho chúng thì chắc chắn chúng sẽ ra đi (chiến đấu). Hãy bảo chúng: “Chớ thề thốt làm gì. Sự vâng lời đó đều được nhìn nhận (là dối trá).” Bởi vì quả thật, Allah Rất Am tường mọi điều các ngươi làm.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 奴尔
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

由哈桑·阿卜杜勒·卡里姆翻译。在立瓦德翻译中心的监督之下已完成开发,原始翻译可供阅读,以便获取建议、评估和持续发展。

关闭