Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 呼德   段:
إِن نَّقُولُ إِلَّا ٱعۡتَرَىٰكَ بَعۡضُ ءَالِهَتِنَا بِسُوٓءٖۗ قَالَ إِنِّيٓ أُشۡهِدُ ٱللَّهَ وَٱشۡهَدُوٓاْ أَنِّي بَرِيٓءٞ مِّمَّا تُشۡرِكُونَ
“Bọn ta chỉ nói rằng có lẽ một số thần linh của bọn ta sẽ hãm hại ngươi.” (Hud) bảo: "Ta cầu xin Allah làm chứng và yêu cầu bọn ngươi làm chứng rằng ta hoàn toàn vô can về việc các ngươi đã tổ hợp nhiều thần linh (cùng với Ngài)."
阿拉伯语经注:
مِن دُونِهِۦۖ فَكِيدُونِي جَمِيعٗا ثُمَّ لَا تُنظِرُونِ
"Ngoài Ngài, tất cả bọn ngươi hãy cộng tác bày mưu hãm hại Ta và chớ để cho Ta nghỉ xả hơi xem nào."
阿拉伯语经注:
إِنِّي تَوَكَّلۡتُ عَلَى ٱللَّهِ رَبِّي وَرَبِّكُمۚ مَّا مِن دَآبَّةٍ إِلَّا هُوَ ءَاخِذُۢ بِنَاصِيَتِهَآۚ إِنَّ رَبِّي عَلَىٰ صِرَٰطٖ مُّسۡتَقِيمٖ
"Còn Ta, Ta tin cậy và phó thác cho Allah, Thượng Đế của Ta và Thượng Đế của các ngươi. (Ta cho các ngươi biết) không một sinh vật nào mà Ngài không nắm bằng chùm tóc nơi trán của nó. Quả thật, Thượng Đế của Ta đang ở trên Chính Đạo (Chân Lý)."
阿拉伯语经注:
فَإِن تَوَلَّوۡاْ فَقَدۡ أَبۡلَغۡتُكُم مَّآ أُرۡسِلۡتُ بِهِۦٓ إِلَيۡكُمۡۚ وَيَسۡتَخۡلِفُ رَبِّي قَوۡمًا غَيۡرَكُمۡ وَلَا تَضُرُّونَهُۥ شَيۡـًٔاۚ إِنَّ رَبِّي عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٍ حَفِيظٞ
“Bởi thế, nếu các ngươi quay bỏ đi thì ít nhất Ta cũng đã truyền được cho các ngươi thông điệp mà Ta đã được cử mang đến cho các ngươi. Và Thượng Đế của Ta sẽ bổ nhiệm một đám người khác đến nối nghiệp các ngươi và các người sẽ không hãm hại được Ngài một tí nào; quả thật Thượng Đế của Ta kiểm soát tất cả mọi việc.”
阿拉伯语经注:
وَلَمَّا جَآءَ أَمۡرُنَا نَجَّيۡنَا هُودٗا وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ مَعَهُۥ بِرَحۡمَةٖ مِّنَّا وَنَجَّيۡنَٰهُم مِّنۡ عَذَابٍ غَلِيظٖ
Và khi Mệnh lệnh của TA được ban hành, TA nhủ lòng Khoan dung mà cứu Hud cùng với những ai theo Y và TA đã cứu họ thoát khỏi một hình phạt khắc nghiệt.
阿拉伯语经注:
وَتِلۡكَ عَادٞۖ جَحَدُواْ بِـَٔايَٰتِ رَبِّهِمۡ وَعَصَوۡاْ رُسُلَهُۥ وَٱتَّبَعُوٓاْ أَمۡرَ كُلِّ جَبَّارٍ عَنِيدٖ
Và đó là số phận của (người dân) 'Ad. Họ đã phủ nhận các dấu hiệu của Thượng Đế (Allah) của họ và bất tuân các Sứ Giả của Ngài (Allah) và tuân lệnh từng tên bạo ngược ương ngạnh.
阿拉伯语经注:
وَأُتۡبِعُواْ فِي هَٰذِهِ ٱلدُّنۡيَا لَعۡنَةٗ وَيَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِۗ أَلَآ إِنَّ عَادٗا كَفَرُواْ رَبَّهُمۡۗ أَلَا بُعۡدٗا لِّعَادٖ قَوۡمِ هُودٖ
Và lời nguyền rủa đuổi theo họ nơi trần gian này và Ngày phục sinh. Ô này! Quả thật (người dân) 'Ad đã phủ nhận Thượng Đế (Allah) của họ. Thật đáng đời 'Ad, người dân của Hud!.
阿拉伯语经注:
۞ وَإِلَىٰ ثَمُودَ أَخَاهُمۡ صَٰلِحٗاۚ قَالَ يَٰقَوۡمِ ٱعۡبُدُواْ ٱللَّهَ مَا لَكُم مِّنۡ إِلَٰهٍ غَيۡرُهُۥۖ هُوَ أَنشَأَكُم مِّنَ ٱلۡأَرۡضِ وَٱسۡتَعۡمَرَكُمۡ فِيهَا فَٱسۡتَغۡفِرُوهُ ثُمَّ تُوبُوٓاْ إِلَيۡهِۚ إِنَّ رَبِّي قَرِيبٞ مُّجِيبٞ
Và (TA đã cử) đến với người dân Thamud, Saleh một người anh em của họ. (Saleh) bảo: "Hỡi dân Ta! Hãy thờ phụng Allah; các người không có Thượng Đế nào khác ngoài Ngài cả. Ngài cho sinh sản các người từ trái đất và định cư các người nơi đó. Bởi thế, hãy cầu xin Ngài tha thứ và hối cải với Ngài. Quả thật, Thượng Đế của Ta luôn luôn kế cận và Hằng đáp ứng (lời cầu xin của các người)."
阿拉伯语经注:
قَالُواْ يَٰصَٰلِحُ قَدۡ كُنتَ فِينَا مَرۡجُوّٗا قَبۡلَ هَٰذَآۖ أَتَنۡهَىٰنَآ أَن نَّعۡبُدَ مَا يَعۡبُدُ ءَابَآؤُنَا وَإِنَّنَا لَفِي شَكّٖ مِّمَّا تَدۡعُونَآ إِلَيۡهِ مُرِيبٖ
(Họ) đáp: “Hỡi Saleh! Mãi cho đến nay ngươi đã sống với bọn ta và là nguồn hy vọng của bọn ta. Phải chăng ngươi cấm bọn ta tôn thờ những đấng mà cha mẹ của bọn ta đã thờ phụng? Và quả thật bọn ta rất đỗi nghi ngờ về điều mà ngươi mời bọn ta chấp nhận.”
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 呼德
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译 - 哈桑·阿布杜·凯里姆。 - 译解目录

由哈桑·阿卜杜勒·卡里姆翻译。在立瓦德翻译中心的监督之下已完成开发,原始翻译可供阅读,以便获取建议、评估和持续发展。

关闭