Check out the new design

Përkthimi i Kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi Vietnamisht - Hasan Abdul-Kerim * - Indeksi i Përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Surja: Et Tahrim   Ajeti:

Al-Tahrim

يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّبِيُّ لِمَ تُحَرِّمُ مَآ أَحَلَّ ٱللَّهُ لَكَۖ تَبۡتَغِي مَرۡضَاتَ أَزۡوَٰجِكَۚ وَٱللَّهُ غَفُورٞ رَّحِيمٞ
Hỡi Nabi (Muhammad!) Tại sao Ngươi tự cấm (dùng) món (thực phẩm) mà Allah cho phép Ngươi (dùng) chỉ vì muốn làm vừa lòng các bà vợ của Ngươi? Và Allah Hằng Tha Thứ, Rất Mực Khoan Dung.
Tefsiret në gjuhën arabe:
قَدۡ فَرَضَ ٱللَّهُ لَكُمۡ تَحِلَّةَ أَيۡمَٰنِكُمۡۚ وَٱللَّهُ مَوۡلَىٰكُمۡۖ وَهُوَ ٱلۡعَلِيمُ ٱلۡحَكِيمُ
Quả thật, trước đây, Allah đã qui định cho các ngươi (Muslim) phương cách xóa bỏ lời thề (trong một số trường hợp). Và Allah là Chủ Nhân của các ngươi; và Ngài là Đấng Toàn Tri, Đấng Rất Mực Sáng Suốt.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَإِذۡ أَسَرَّ ٱلنَّبِيُّ إِلَىٰ بَعۡضِ أَزۡوَٰجِهِۦ حَدِيثٗا فَلَمَّا نَبَّأَتۡ بِهِۦ وَأَظۡهَرَهُ ٱللَّهُ عَلَيۡهِ عَرَّفَ بَعۡضَهُۥ وَأَعۡرَضَ عَنۢ بَعۡضٖۖ فَلَمَّا نَبَّأَهَا بِهِۦ قَالَتۡ مَنۡ أَنۢبَأَكَ هَٰذَاۖ قَالَ نَبَّأَنِيَ ٱلۡعَلِيمُ ٱلۡخَبِيرُ
Và khi Nabi thổ lộ chuyện tâm tình cho một bà vợ của Y (bà Hafsah) sau đó bà tiết lộ nó (cho một người (vợ) khác, bà 'A-ishah). Và Allah cho Y biết việc đó. Y đã xác nhận một phần (câu chuyện) và bỏ qua một phần (khác). Bởi thế, khi Y cho bà (.Hafsah) biết sự việc thì bà bảo: “Ai đã cho mình biết điều này?" (Nabi) đáp: “(Allah), Đấng Toàn Tri, Đấng Am Tường (mọi việc), đã cho Ta biết (sự Thật).”
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِن تَتُوبَآ إِلَى ٱللَّهِ فَقَدۡ صَغَتۡ قُلُوبُكُمَاۖ وَإِن تَظَٰهَرَا عَلَيۡهِ فَإِنَّ ٱللَّهَ هُوَ مَوۡلَىٰهُ وَجِبۡرِيلُ وَصَٰلِحُ ٱلۡمُؤۡمِنِينَۖ وَٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ بَعۡدَ ذَٰلِكَ ظَهِيرٌ
Nếu hai ngươi (hỡi 'A-ishah và Hafsah) quay về sám hối với Allah thì tấm lòng của hai ngươi chịu thuận. Ngược lại, nếu hai ngươi tiếp tay nhau chống lại Y thì Allah, Đấng Bảo Hộ của Y, va (Thiên Thần) Jibril và những tín đồ đức hạnh và các Thiên Thần sẽ ủng hộ Y sau đó.
Tefsiret në gjuhën arabe:
عَسَىٰ رَبُّهُۥٓ إِن طَلَّقَكُنَّ أَن يُبۡدِلَهُۥٓ أَزۡوَٰجًا خَيۡرٗا مِّنكُنَّ مُسۡلِمَٰتٖ مُّؤۡمِنَٰتٖ قَٰنِتَٰتٖ تَٰٓئِبَٰتٍ عَٰبِدَٰتٖ سَٰٓئِحَٰتٖ ثَيِّبَٰتٖ وَأَبۡكَارٗا
Nếu Y (Muhammad) ly dị (tất cả) các ngươi, có lẽ Thượng Đế (Allah) của Y sẽ đổi lại cho Y các bà vợ tốt hơn các ngươi: các nữ Muslim có đức tin, sùng kính, năng sám hối (với Allah), thờ phụng (Allah), nhịn chay, đã có một đời chồng hay còn trinh.
Tefsiret në gjuhën arabe:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ قُوٓاْ أَنفُسَكُمۡ وَأَهۡلِيكُمۡ نَارٗا وَقُودُهَا ٱلنَّاسُ وَٱلۡحِجَارَةُ عَلَيۡهَا مَلَٰٓئِكَةٌ غِلَاظٞ شِدَادٞ لَّا يَعۡصُونَ ٱللَّهَ مَآ أَمَرَهُمۡ وَيَفۡعَلُونَ مَا يُؤۡمَرُونَ
Hỡi những ai có đức tin! Hãy giữ gìn bản thân và gia đình của các ngươi tránh khỏi hỏa ngục nơi mà chất đốt là con người (không có đức tin) và đá (bục tượng), do những Thiên Thần lạnh lùng và nghiêm nghị quản lý, không bất tuân Allah về điều gì mà Ngài ra lệnh cho họ (Thiên Thần) và thi hành đúng những điều họ được truyền.
Tefsiret në gjuhën arabe:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لَا تَعۡتَذِرُواْ ٱلۡيَوۡمَۖ إِنَّمَا تُجۡزَوۡنَ مَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
Hỡi những kẻ không có đức tin! Ngày nay các ngươi chớ tìm cách chạy tội. Các ngươi chỉ được quả báo về những điều mà các ngươi đã từng làm.
Tefsiret në gjuhën arabe:
 
Përkthimi i kuptimeve Surja: Et Tahrim
Indeksi i Sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i Kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi Vietnamisht - Hasan Abdul-Kerim - Indeksi i Përkthimeve

Përktheu Hasan Abdul Kerim. Realizimi i kësaj vepre u bë i mundur nën mbikëqyrjen e Qendrës "Ruvvad et-Terxhemeh". Ofrohet studimi i origjinalit të përkthimit me qëllim dhënien e opinionit, vlerësimin dhe përmirësimin e vazhdueshëm.

Mbyll