Check out the new design

Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Surja: El Muminun   Ajeti:
فَإِذَا ٱسۡتَوَيۡتَ أَنتَ وَمَن مَّعَكَ عَلَى ٱلۡفُلۡكِ فَقُلِ ٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِ ٱلَّذِي نَجَّىٰنَا مِنَ ٱلۡقَوۡمِ ٱلظَّٰلِمِينَ
"Và khi nhà ngươi lên tàu và người nào theo Ngươi hãy tán dương thưa: Mọi lời ca tụng đều dâng lên Allah, Đấng đã cứu vớt bầy tôi khỏi đám người làm điều sai quấy."
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَقُل رَّبِّ أَنزِلۡنِي مُنزَلٗا مُّبَارَكٗا وَأَنتَ خَيۡرُ ٱلۡمُنزِلِينَ
"Và hãy thưa: Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài làm cho bề tôi cập bờ tại một bãi đậu mà Ngài ban phúc bởi vì Ngài là Đấng giúp đưa lên bờ ưu việt hơn hết."
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَٰتٖ وَإِن كُنَّا لَمُبۡتَلِينَ
Quả thật, nơi sự việc đó là những dấu hiệu cho những người thông hiểu. Và quả thật, TA thử thách (loài người).
Tefsiret në gjuhën arabe:
ثُمَّ أَنشَأۡنَا مِنۢ بَعۡدِهِمۡ قَرۡنًا ءَاخَرِينَ
Rồi sau họ, TA đã tạo ra một thế hệ khác.
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَأَرۡسَلۡنَا فِيهِمۡ رَسُولٗا مِّنۡهُمۡ أَنِ ٱعۡبُدُواْ ٱللَّهَ مَا لَكُم مِّنۡ إِلَٰهٍ غَيۡرُهُۥٓۚ أَفَلَا تَتَّقُونَ
Rồi TA đã cử đến với họ một Sứ Giả xuất thân từ họ, (bảo Y) tuyên bố: “Hãy thờ phụng Allah, các người không có Thượng Đế nào khác ngoài Ngài. Thế các người sẽ không sợ Ngài hay sao?”
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَقَالَ ٱلۡمَلَأُ مِن قَوۡمِهِ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَكَذَّبُواْ بِلِقَآءِ ٱلۡأٓخِرَةِ وَأَتۡرَفۡنَٰهُمۡ فِي ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا مَا هَٰذَآ إِلَّا بَشَرٞ مِّثۡلُكُمۡ يَأۡكُلُ مِمَّا تَأۡكُلُونَ مِنۡهُ وَيَشۡرَبُ مِمَّا تَشۡرَبُونَ
Nhưng các lãnh tụ trong người dân của Y, những ai không tin tưởng và phủ nhận việc gặp gỡ (Allah) ở đời sau và những ai đã được TA ban cho một đời sống xa hoa ở trần thế này, đã nói: "Người này chỉ là một người phàm như quí vị. Y ăn thực phẩm mà quí vị ăn và uống loại nước mà quí vị uống."
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَلَئِنۡ أَطَعۡتُم بَشَرٗا مِّثۡلَكُمۡ إِنَّكُمۡ إِذٗا لَّخَٰسِرُونَ
"Và nếu quí vị nghe theo một người phàm giống quí vị thì lúc đó chắc chắn quí vị sẽ là những người thua thiệt."
Tefsiret në gjuhën arabe:
أَيَعِدُكُمۡ أَنَّكُمۡ إِذَا مِتُّمۡ وَكُنتُمۡ تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَنَّكُم مُّخۡرَجُونَ
"Phải chăng Y đã hứa với quí vị rằng khi quí vị đã chết và thành cát bụi và xương tàn, quí vị sẽ được đưa ra (khỏi mộ và) sống trở lại?"
Tefsiret në gjuhën arabe:
۞ هَيۡهَاتَ هَيۡهَاتَ لِمَا تُوعَدُونَ
"Thật xa vời, xa vời thay điều mà quí vị đã được hứa!"
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِنۡ هِيَ إِلَّا حَيَاتُنَا ٱلدُّنۡيَا نَمُوتُ وَنَحۡيَا وَمَا نَحۡنُ بِمَبۡعُوثِينَ
"Quả thật (không có) đời sống (nào khác cả) mà chỉ có đời sống của chúng ta ở thế gian này. Chúng ta chết và chúng ta sống. Và chúng ta sẽ không được phục sinh trở lại."
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِنۡ هُوَ إِلَّا رَجُلٌ ٱفۡتَرَىٰ عَلَى ٱللَّهِ كَذِبٗا وَمَا نَحۡنُ لَهُۥ بِمُؤۡمِنِينَ
"Quả thật, Y chỉ là một người phàm. Y đã bịa đặt điều nói dối rồi đổ thừa cho Allah và chúng ta sẽ không tin tưởng nơi Y."
Tefsiret në gjuhën arabe:
قَالَ رَبِّ ٱنصُرۡنِي بِمَا كَذَّبُونِ
Y thưa: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài giúp đỡ bề tôi bởi vì chúng cho bề tôi nói dối.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
قَالَ عَمَّا قَلِيلٖ لَّيُصۡبِحُنَّ نَٰدِمِينَ
(Allah) phán: “Chỉ trong một thời gian ngắn nữa, chắc chắn chúng sẽ ân hận.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَأَخَذَتۡهُمُ ٱلصَّيۡحَةُ بِٱلۡحَقِّ فَجَعَلۡنَٰهُمۡ غُثَآءٗۚ فَبُعۡدٗا لِّلۡقَوۡمِ ٱلظَّٰلِمِينَ
Rồi (hình phạt) chụp bắt chúng đúng với sự thật. Và TA đã làm cho chúng thành một đóng rác. Bởi thế đi đời lũ người làm điều sai quấy!
Tefsiret në gjuhën arabe:
ثُمَّ أَنشَأۡنَا مِنۢ بَعۡدِهِمۡ قُرُونًا ءَاخَرِينَ
Rồi sau họ, TA đã tạo ra một thế hệ khác.
Tefsiret në gjuhën arabe:
 
Përkthimi i kuptimeve Surja: El Muminun
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim - Përmbajtja e përkthimeve

Përkthimi u bë nga Hasan Abdul Kerim. Zhvillimi i kësaj vepre u bë i mundur nën mbikëqyrjen e Qendrës Ruvad et-Terxheme. Ofrohet studimi i origjinalit të përkthimit me qëllim dhënien e opinionit, vlerësimin dhe përmirësimin e vazhdueshëm.

Mbyll