Check out the new design

Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Surja: El Enbija   Ajeti:
فَجَعَلَهُمۡ جُذَٰذًا إِلَّا كَبِيرٗا لَّهُمۡ لَعَلَّهُمۡ إِلَيۡهِ يَرۡجِعُونَ
Bởi thế, Y đã đập phá chúng (các bức tượng) và chỉ chừa lại bức tượng lớn nhất để họ có thể trở lại (tiếp chuyện) với nó.
Tefsiret në gjuhën arabe:
قَالُواْ مَن فَعَلَ هَٰذَا بِـَٔالِهَتِنَآ إِنَّهُۥ لَمِنَ ٱلظَّٰلِمِينَ
(Họ bảo nhau): "Tên nào đã hành động thế này đối với những thần linh của bọn ta? Nó quả thật là một tên làm điều sai quấy."
Tefsiret në gjuhën arabe:
قَالُواْ سَمِعۡنَا فَتٗى يَذۡكُرُهُمۡ يُقَالُ لَهُۥٓ إِبۡرَٰهِيمُ
(Dân chúng) lên tiếng: “Chúng tôi có nghe một thanh niên tên Ibrahim đã nói chuyện ra vẻ khinh miệt chúng (những bức tượng).”
Tefsiret në gjuhën arabe:
قَالُواْ فَأۡتُواْ بِهِۦ عَلَىٰٓ أَعۡيُنِ ٱلنَّاسِ لَعَلَّهُمۡ يَشۡهَدُونَ
Họ bảo: “Thế bắt nó đưa ra trước công chúng để người dân chứng kiến (tội ác của nó).”
Tefsiret në gjuhën arabe:
قَالُوٓاْ ءَأَنتَ فَعَلۡتَ هَٰذَا بِـَٔالِهَتِنَا يَٰٓإِبۡرَٰهِيمُ
Họ bảo: “Hỡi Ibrahim! Phải chăng ngươi đã làm điều này đối với các thần linh của bọn ta?”
Tefsiret në gjuhën arabe:
قَالَ بَلۡ فَعَلَهُۥ كَبِيرُهُمۡ هَٰذَا فَسۡـَٔلُوهُمۡ إِن كَانُواْ يَنطِقُونَ
Y đáp: “Không! Bức tượng lớn nhất này của chúng đã làm điều đó. Thế hãy hỏi chúng xem nếu chúng biết nói.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَرَجَعُوٓاْ إِلَىٰٓ أَنفُسِهِمۡ فَقَالُوٓاْ إِنَّكُمۡ أَنتُمُ ٱلظَّٰلِمُونَ
Thế rồi họ quay nhìn nhau (hổ thẹn) rồi nói: “Rõ chính quí vị mới thực sự là những kẻ làm điều sai quấy.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
ثُمَّ نُكِسُواْ عَلَىٰ رُءُوسِهِمۡ لَقَدۡ عَلِمۡتَ مَا هَٰٓؤُلَآءِ يَنطِقُونَ
Rồi (vì xấu hổ) họ gục đầu, (nói thầm): “Chắc chắn ngươi đã biết rõ những bức tượng này đâu biết nói!”
Tefsiret në gjuhën arabe:
قَالَ أَفَتَعۡبُدُونَ مِن دُونِ ٱللَّهِ مَا لَا يَنفَعُكُمۡ شَيۡـٔٗا وَلَا يَضُرُّكُمۡ
(Ibrahim) bảo: “Thế phải chăng quí vị thờ phụng ngoài Allah những vật chẳng làm lợi cũng chẳng hãm hại được quí vị hay sao?”
Tefsiret në gjuhën arabe:
أُفّٖ لَّكُمۡ وَلِمَا تَعۡبُدُونَ مِن دُونِ ٱللَّهِۚ أَفَلَا تَعۡقِلُونَ
“Thật xấu hổ thay cho quí vị và cho những vật mà quí vị tôn thờ ngoài Allah! Thế quí vị chưa hiểu ư?”
Tefsiret në gjuhën arabe:
قَالُواْ حَرِّقُوهُ وَٱنصُرُوٓاْ ءَالِهَتَكُمۡ إِن كُنتُمۡ فَٰعِلِينَ
Họ nói: “Bắt nó thiêu sống và giúp những thần linh của quí vị nếu quí vị muốn hành động.”
Tefsiret në gjuhën arabe:
قُلۡنَا يَٰنَارُ كُونِي بَرۡدٗا وَسَلَٰمًا عَلَىٰٓ إِبۡرَٰهِيمَ
TA (Allah) phán. "Hỡi Lửa! Hãy nguội mát và thành một nguồn bằng an cho Ibrahim"
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَأَرَادُواْ بِهِۦ كَيۡدٗا فَجَعَلۡنَٰهُمُ ٱلۡأَخۡسَرِينَ
Và chúng mưu toan hại Y nhưng TA đã làm cho chúng thua lớn.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَنَجَّيۡنَٰهُ وَلُوطًا إِلَى ٱلۡأَرۡضِ ٱلَّتِي بَٰرَكۡنَا فِيهَا لِلۡعَٰلَمِينَ
Và TA đã giải cứu Y và Lut và đưa họ đến một vùng đất mà TA đã ban phúc cho muôn loài.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَوَهَبۡنَا لَهُۥٓ إِسۡحَٰقَ وَيَعۡقُوبَ نَافِلَةٗۖ وَكُلّٗا جَعَلۡنَا صَٰلِحِينَ
Và TA đã ban cho Y (Ibrahim đứa con trai) Is-haaq và (đứa cháu nội) Ya'qub như một món quà; và mỗi đứa TA đã làm thành người ngoan đạo.
Tefsiret në gjuhën arabe:
 
Përkthimi i kuptimeve Surja: El Enbija
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim - Përmbajtja e përkthimeve

Përkthimi u bë nga Hasan Abdul Kerim. Zhvillimi i kësaj vepre u bë i mundur nën mbikëqyrjen e Qendrës Ruvad et-Terxheme. Ofrohet studimi i origjinalit të përkthimit me qëllim dhënien e opinionit, vlerësimin dhe përmirësimin e vazhdueshëm.

Mbyll