Check out the new design

Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim * - Përmbajtja e përkthimeve


Përkthimi i kuptimeve Surja: Hud   Ajeti:
يَقۡدُمُ قَوۡمَهُۥ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ فَأَوۡرَدَهُمُ ٱلنَّارَۖ وَبِئۡسَ ٱلۡوِرۡدُ ٱلۡمَوۡرُودُ
Hắn sẽ dẫn đầu đám dân của hắn vào Ngày phục sinh và dẫn chúng vào hỏa ngục. Thật xấu xa thay chỗ mà chúng bị dẫn đi vào.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَأُتۡبِعُواْ فِي هَٰذِهِۦ لَعۡنَةٗ وَيَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِۚ بِئۡسَ ٱلرِّفۡدُ ٱلۡمَرۡفُودُ
Và lời nguyền rủa sẽ theo đuổi chúng suốt đời này và Ngày phục sinh. Và xấu xa thay món quà mà chúng sẽ được ban tặng.
Tefsiret në gjuhën arabe:
ذَٰلِكَ مِنۡ أَنۢبَآءِ ٱلۡقُرَىٰ نَقُصُّهُۥ عَلَيۡكَۖ مِنۡهَا قَآئِمٞ وَحَصِيدٞ
Đó là một số câu chuyện của các thị trấn mà TA kể lại cho Ngươi (Muhammad), một số hãy còn lưu truyền còn một số thì đã đi vào quên lãng.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَمَا ظَلَمۡنَٰهُمۡ وَلَٰكِن ظَلَمُوٓاْ أَنفُسَهُمۡۖ فَمَآ أَغۡنَتۡ عَنۡهُمۡ ءَالِهَتُهُمُ ٱلَّتِي يَدۡعُونَ مِن دُونِ ٱللَّهِ مِن شَيۡءٖ لَّمَّا جَآءَ أَمۡرُ رَبِّكَۖ وَمَا زَادُوهُمۡ غَيۡرَ تَتۡبِيبٖ
Không phải TA đã làm thiệt hại chúng mà chính chúng tự làm hại bản thân (linh hồn) mình bởi vì các thần linh mà chúng cầu nguyện ngoài Allah chẳng giúp ích gì được cho chúng khi Mệnh Lệnh của Thượng Đế của Ngươi (Muhammad) đã xảy đến cho chúng; ngược lại, chúng chỉ làm cho chúng thêm mất mát.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَكَذَٰلِكَ أَخۡذُ رَبِّكَ إِذَآ أَخَذَ ٱلۡقُرَىٰ وَهِيَ ظَٰلِمَةٌۚ إِنَّ أَخۡذَهُۥٓ أَلِيمٞ شَدِيدٌ
Sự túm bắt của Thượng Đế của Ngươi (Muhammad) đúng như thế khi Ngài trừng phạt (dân cư của) các thị trấn trong lúc chúng đang làm điều sai quấy. Quả thật, sự túm bắt của Ngài rất đau đớn, rất khủng khiếp.
Tefsiret në gjuhën arabe:
إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَةٗ لِّمَنۡ خَافَ عَذَابَ ٱلۡأٓخِرَةِۚ ذَٰلِكَ يَوۡمٞ مَّجۡمُوعٞ لَّهُ ٱلنَّاسُ وَذَٰلِكَ يَوۡمٞ مَّشۡهُودٞ
Quả thật, trong sự việc đó có một dấu hiệu (bài học) cho ai là người sợ sự trừng phạt ở đời sau: đó là một ngày mà nhân loại sẽ được tập trung trở lại; đó là một Ngày mà tất cả đều hiện diện để làm chứng.
Tefsiret në gjuhën arabe:
وَمَا نُؤَخِّرُهُۥٓ إِلَّا لِأَجَلٖ مَّعۡدُودٖ
Và TA chỉ dời nó (Ngày đó) đến một thời hạn ấn định.
Tefsiret në gjuhën arabe:
يَوۡمَ يَأۡتِ لَا تَكَلَّمُ نَفۡسٌ إِلَّا بِإِذۡنِهِۦۚ فَمِنۡهُمۡ شَقِيّٞ وَسَعِيدٞ
Khi Ngày đó đến, không một người (linh hồn) nào được lên tiếng trừ phi có phép của Ngài (Allah). Do đó trong họ có kẻ bị họa và có người được phúc.
Tefsiret në gjuhën arabe:
فَأَمَّا ٱلَّذِينَ شَقُواْ فَفِي ٱلنَّارِ لَهُمۡ فِيهَا زَفِيرٞ وَشَهِيقٌ
Bởi thế, đối với những ai bị họa thì sẽ ở trong hỏa ngục, họ sẽ than vắn thở dài và tức tưởi trong đó.
Tefsiret në gjuhën arabe:
خَٰلِدِينَ فِيهَا مَا دَامَتِ ٱلسَّمَٰوَٰتُ وَٱلۡأَرۡضُ إِلَّا مَا شَآءَ رَبُّكَۚ إِنَّ رَبَّكَ فَعَّالٞ لِّمَا يُرِيدُ
Họ sẽ ở trong đó lâu bằng thời gian mà trời và đất hãy còn tồn tại trừ phi Thượng Đế của Ngươi (Muhammad) muốn khác đi bởi vì quả thật Thượng Đế của Ngươi làm bất cứ điều gì Ngài muốn.
Tefsiret në gjuhën arabe:
۞ وَأَمَّا ٱلَّذِينَ سُعِدُواْ فَفِي ٱلۡجَنَّةِ خَٰلِدِينَ فِيهَا مَا دَامَتِ ٱلسَّمَٰوَٰتُ وَٱلۡأَرۡضُ إِلَّا مَا شَآءَ رَبُّكَۖ عَطَآءً غَيۡرَ مَجۡذُوذٖ
Còn đối với những ai được phúc thì sẽ ở trong thiên đàng lâu bằng thời gian mà bầu trời và trái đất còn tồn tại trừ phi Thượng Đế của Ngươi muốn (khác đi), một quà tặng vĩnh cửu.
Tefsiret në gjuhën arabe:
 
Përkthimi i kuptimeve Surja: Hud
Përmbajtja e sureve Numri i faqes
 
Përkthimi i kuptimeve të Kuranit Fisnik - Përkthimi vietnamisht - Hasen Abdul-Kerim - Përmbajtja e përkthimeve

Përkthimi u bë nga Hasan Abdul Kerim. Zhvillimi i kësaj vepre u bë i mundur nën mbikëqyrjen e Qendrës Ruvad et-Terxheme. Ofrohet studimi i origjinalit të përkthimit me qëllim dhënien e opinionit, vlerësimin dhe përmirësimin e vazhdueshëm.

Mbyll