Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - មជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ * - មាតិកានៃការបកប្រែ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាស់សហ្វហ្វាត   វាក្យខណ្ឌ:
يَقُولُ أَءِنَّكَ لَمِنَ ٱلۡمُصَدِّقِينَ
“Người đó bảo (tôi): Anh thực sự tin (vào sự Phục Sinh) sao?”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
أَءِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَءِنَّا لَمَدِينُونَ
“Lẽ nào khi chúng ta chết đi và đã trở thành đất bụi và xương tàn, chúng ta sẽ (được dựng sống lại) để chịu sự thưởng phạt?”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
قَالَ هَلۡ أَنتُم مُّطَّلِعُونَ
(Người kể) nói (với những người bạn của mình đang nghe): “Các anh hãy (cùng tôi) nhìn xuống xem (người đó hiện đang ở đâu)?”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَٱطَّلَعَ فَرَءَاهُ فِي سَوَآءِ ٱلۡجَحِيمِ
Thế là y nhìn xuống và thấy người bạn (vô đức tin) của mình đang ở trong Hỏa Ngục.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
قَالَ تَٱللَّهِ إِن كِدتَّ لَتُرۡدِينِ
Y nói: “Thề bởi Allah! Suýt nữa anh đã hủy hoại tôi rồi!”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَلَوۡلَا نِعۡمَةُ رَبِّي لَكُنتُ مِنَ ٱلۡمُحۡضَرِينَ
“Nếu không nhờ hồng ân của Thượng Đế của tôi thì chắc chắn tôi đã là một trong những người bị bắt dẫn đến (Hỏa Ngục).”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
أَفَمَا نَحۡنُ بِمَيِّتِينَ
“Chúng tôi (cư dân Thiên Đàng) sẽ không còn đối mặt với cái chết nữa?”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِلَّا مَوۡتَتَنَا ٱلۡأُولَىٰ وَمَا نَحۡنُ بِمُعَذَّبِينَ
“Chỉ có cái chết đầu tiên của chúng tôi mà thôi và chúng tôi sẽ không bị trừng phạt.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّ هَٰذَا لَهُوَ ٱلۡفَوۡزُ ٱلۡعَظِيمُ
Quả thật, đó là một sự thắng lợi vĩ đại!
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
لِمِثۡلِ هَٰذَا فَلۡيَعۡمَلِ ٱلۡعَٰمِلُونَ
Vì (phần thưởng) như thế này nên những người làm việc hãy cố gắng làm tốt.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
أَذَٰلِكَ خَيۡرٞ نُّزُلًا أَمۡ شَجَرَةُ ٱلزَّقُّومِ
(Sự thắng lợi) đó tốt hay cây Zaqqum tốt hơn?
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّا جَعَلۡنَٰهَا فِتۡنَةٗ لِّلظَّٰلِمِينَ
Quả thật, TA (Allah) đã tạo ra nó (cây Zaqqum) là để trừng phạt những kẻ làm điều sai quấy.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّهَا شَجَرَةٞ تَخۡرُجُ فِيٓ أَصۡلِ ٱلۡجَحِيمِ
Quả thật, nó là một loại cây mọc từ dưới đáy của Hỏa Ngục.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
طَلۡعُهَا كَأَنَّهُۥ رُءُوسُ ٱلشَّيَٰطِينِ
Trái của nó trông giống như đầu của Shaytan.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَإِنَّهُمۡ لَأٓكِلُونَ مِنۡهَا فَمَالِـُٔونَ مِنۡهَا ٱلۡبُطُونَ
Thật sự, chúng (những kẻ vô đức tin) sẽ ăn nó và nhét nó vào đầy bụng.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ثُمَّ إِنَّ لَهُمۡ عَلَيۡهَا لَشَوۡبٗا مِّنۡ حَمِيمٖ
(Sau khi chúng nhét đầy bụng với trái Zaqqum), chúng sẽ được cho uống từ một loại nước cực sôi.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ثُمَّ إِنَّ مَرۡجِعَهُمۡ لَإِلَى ٱلۡجَحِيمِ
Rồi chúng được đưa trở lại Hỏa Ngục.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّهُمۡ أَلۡفَوۡاْ ءَابَآءَهُمۡ ضَآلِّينَ
Quả thật, chúng thấy cha mẹ của chúng là những kẻ lầm lạc.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَهُمۡ عَلَىٰٓ ءَاثَٰرِهِمۡ يُهۡرَعُونَ
Nhưng chúng vẫn ngoan cố đi theo vết xe đổ của họ.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَلَقَدۡ ضَلَّ قَبۡلَهُمۡ أَكۡثَرُ ٱلۡأَوَّلِينَ
Quả thật đa số người xưa thời trước chúng đã lầm lạc.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا فِيهِم مُّنذِرِينَ
Quả thật, TA (Allah) đã gửi đến với họ những vị cảnh báo.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَٱنظُرۡ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلۡمُنذَرِينَ
Do đó, Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy nhìn xem kết cuộc của những kẻ đã được cảnh báo đã bị ra sao.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
Trừ các bề tôi chân thành của Allah (mới được thoát khỏi sự trừng phạt của Ngài).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَلَقَدۡ نَادَىٰنَا نُوحٞ فَلَنِعۡمَ ٱلۡمُجِيبُونَ
Quả thật, Nuh đã cầu nguyện TA, (TA đã đáp lại lời nguyện cầu của Y) bởi TA là Đấng Đáp Lại Ưu Việt.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَنَجَّيۡنَٰهُ وَأَهۡلَهُۥ مِنَ ٱلۡكَرۡبِ ٱلۡعَظِيمِ
TA đã giải cứu Y và gia đình của Y thoát khỏi đại họa (trận đại hồng thủy).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាស់សហ្វហ្វាត
មាតិកានៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - មជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ - មាតិកានៃការបកប្រែ

បកប្រែដោយក្រុមមជ្ឈមណ្ឌលរ៉ូវ៉ាតនៃការបកប្រែ ដោយសហការជាមួយសមាគមអំពាវនាវនៅរ៉ាប់វ៉ា និងសមាគមបម្រើមាតិកាអ៊ីស្លាមជាភាសាផ្សេងៗ។

បិទ