Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - មជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ * - មាតិកានៃការបកប្រែ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាស់សហ្វហ្វាត   វាក្យខណ្ឌ:
مَا لَكُمۡ لَا تَنَاصَرُونَ
(Rồi có tiếng bảo họ): “Các ngươi có chuyện gì mà sao không chịu giúp đỡ nhau?”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
بَلۡ هُمُ ٱلۡيَوۡمَ مُسۡتَسۡلِمُونَ
Không (chúng sẽ không làm được gì cho nhau) bởi Ngày đó chúng sẽ phải tự nạp mình (trước sự trừng phạt).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَسَآءَلُونَ
Rồi chúng quay lại trách móc nhau.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
قَالُوٓاْ إِنَّكُمۡ كُنتُمۡ تَأۡتُونَنَا عَنِ ٱلۡيَمِينِ
Chúng nói (với những kẻ mà chúng đi theo): “Quả thật, các người là những kẻ đã đến gặp chúng tôi từ bên phải.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
قَالُواْ بَل لَّمۡ تَكُونُواْ مُؤۡمِنِينَ
(Những kẻ mà chúng đi theo) nói (với chúng): “Không, các người mới là những kẻ không có đức tin.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَمَا كَانَ لَنَا عَلَيۡكُم مِّن سُلۡطَٰنِۭۖ بَلۡ كُنتُمۡ قَوۡمٗا طَٰغِينَ
“Chúng tôi đâu có quyền bắt các người nghe theo. Tại các người là đám người vượt quá giới hạn mà thôi.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَحَقَّ عَلَيۡنَا قَوۡلُ رَبِّنَآۖ إِنَّا لَذَآئِقُونَ
“Giờ đây Lời Thượng Đế của chúng ta đã chứng thực với chúng ta. Chúng ta đành phải nếm hình phạt (của Ngài) mà thôi.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَأَغۡوَيۡنَٰكُمۡ إِنَّا كُنَّا غَٰوِينَ
“Chúng tôi đã dẫn các người đi lạc và chúng tôi cũng là những kẻ lầm lạc.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَإِنَّهُمۡ يَوۡمَئِذٖ فِي ٱلۡعَذَابِ مُشۡتَرِكُونَ
Cho nên, vào Ngày đó chúng sẽ cùng nhau san sẻ hình phạt.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَفۡعَلُ بِٱلۡمُجۡرِمِينَ
TA (Allah) thực sự sẽ xử trí những kẻ tội lỗi đúng như thế.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّهُمۡ كَانُوٓاْ إِذَا قِيلَ لَهُمۡ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا ٱللَّهُ يَسۡتَكۡبِرُونَ
Quả thật, khi chúng được nhắc ‘Không có Thượng Đế nào khác ngoài Allah’ thì chúng ngạo mạn (từ chối).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَيَقُولُونَ أَئِنَّا لَتَارِكُوٓاْ ءَالِهَتِنَا لِشَاعِرٖ مَّجۡنُونِۭ
Chúng bảo: “Chẳng lẽ chúng ta lại đi bỏ các thần linh của chúng ta chỉ vì một gã thi sĩ điên khùng ư?”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
بَلۡ جَآءَ بِٱلۡحَقِّ وَصَدَّقَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Không, (Muhammad không phải như các ngươi nói)! Y (đích thực) đã mang Chân Lý đến và xác nhận lại các Thiên Sứ (về những gì mà họ đã mang đến trước đó).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّكُمۡ لَذَآئِقُواْ ٱلۡعَذَابِ ٱلۡأَلِيمِ
Quả thật, (rồi đây vào Ngày Phán Xét) các ngươi (hỡi những kẻ đa thần) sẽ phải nếm hình phạt đau đớn.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَمَا تُجۡزَوۡنَ إِلَّا مَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
Và các ngươi sẽ bị trừng phạt chỉ bởi những điều (tội lỗi) mà các ngươi đã làm.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
Trừ những bề tôi chân thành của Allah.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
أُوْلَٰٓئِكَ لَهُمۡ رِزۡقٞ مَّعۡلُومٞ
Họ sẽ có được bổng lộc được biết rõ (nơi Thiên Đàng).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَوَٰكِهُ وَهُم مُّكۡرَمُونَ
(Trong đó, có đủ) loại trái quả, và họ là những người được ban cho vinh dự.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فِي جَنَّٰتِ ٱلنَّعِيمِ
(Họ sẽ ở) trong những Ngôi Vườn tiện nghi.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
عَلَىٰ سُرُرٖ مُّتَقَٰبِلِينَ
Tựa mình trên những chiếc tràng kỷ, mặt đối mặt.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
يُطَافُ عَلَيۡهِم بِكَأۡسٖ مِّن مَّعِينِۭ
Những cốc rượu được múc từ một con suối sẽ được chuyển vòng quanh họ.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
بَيۡضَآءَ لَذَّةٖ لِّلشَّٰرِبِينَ
Nó trong vắt, ngon tuyệt, làm cho người uống sảng khoái.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
لَا فِيهَا غَوۡلٞ وَلَا هُمۡ عَنۡهَا يُنزَفُونَ
Nó không làm cho họ nhức đầu và choáng váng.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَعِندَهُمۡ قَٰصِرَٰتُ ٱلطَّرۡفِ عِينٞ
Bên cạnh họ sẽ là những nàng trinh nữ tuyệt đẹp với đôi mắt to trữ tình đầy quyến rũ, chỉ biết ngắm nhìn (chồng của mình).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
كَأَنَّهُنَّ بَيۡضٞ مَّكۡنُونٞ
Họ giống như những quả trứng non được cất giữ kỹ càng.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَسَآءَلُونَ
Họ ngồi hàn huyên chuyện trò (nhắc lại chuyện xưa trên cõi trần).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
قَالَ قَآئِلٞ مِّنۡهُمۡ إِنِّي كَانَ لِي قَرِينٞ
Một người trong số họ nói: “Quả thật, tôi có một người bạn.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាស់សហ្វហ្វាត
មាតិកានៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - មជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ - មាតិកានៃការបកប្រែ

បកប្រែដោយក្រុមមជ្ឈមណ្ឌលរ៉ូវ៉ាតនៃការបកប្រែ ដោយសហការជាមួយសមាគមអំពាវនាវនៅរ៉ាប់វ៉ា និងសមាគមបម្រើមាតិកាអ៊ីស្លាមជាភាសាផ្សេងៗ។

បិទ