Check out the new design

Fassarar Ma'anonin Alqura'ni - Fassara da Yaren Vietnamanci - Hassan Abdulkarim * - Teburin Bayani kan wasu Fassarori


Fassarar Ma'anoni Sura: Al'naml   Aya:
وَإِنَّهُۥ لَهُدٗى وَرَحۡمَةٞ لِّلۡمُؤۡمِنِينَ
Và rõ thật, Nó (Qur'an) là một Chỉ Đạo và một Hồng Ân (ban) cho những người tin tưởng.
Tafsiran larabci:
إِنَّ رَبَّكَ يَقۡضِي بَيۡنَهُم بِحُكۡمِهِۦۚ وَهُوَ ٱلۡعَزِيزُ ٱلۡعَلِيمُ
Rõ thật, Thượng Đế của Ngươi sẽ quyết định giữa chúng bằng việc Xét Xử của Ngài bởi vì Ngài là Đấng Toàn Năng, Đấng Toàn Tri.
Tafsiran larabci:
فَتَوَكَّلۡ عَلَى ٱللَّهِۖ إِنَّكَ عَلَى ٱلۡحَقِّ ٱلۡمُبِينِ
Bởi thế, Ngươi hãy giao phó (công việc) cho Allah bởi vì Ngươi đang ở trên Chân Lý quang minh.
Tafsiran larabci:
إِنَّكَ لَا تُسۡمِعُ ٱلۡمَوۡتَىٰ وَلَا تُسۡمِعُ ٱلصُّمَّ ٱلدُّعَآءَ إِذَا وَلَّوۡاْ مُدۡبِرِينَ
Rõ thật, Ngươi không thể làm cho người chết nghe được và cũng không thể làm cho người điếc nghe được tiếng gọi (nhất là) khi chúng quay lưng bỏ đi.
Tafsiran larabci:
وَمَآ أَنتَ بِهَٰدِي ٱلۡعُمۡيِ عَن ضَلَٰلَتِهِمۡۖ إِن تُسۡمِعُ إِلَّا مَن يُؤۡمِنُ بِـَٔايَٰتِنَا فَهُم مُّسۡلِمُونَ
Và Ngươi cũng không thể hướng dẫn người mù ra khỏi tình trạng lầm lạc của họ được. Ngươi chỉ có thể làm cho ai tin tưởng nơi những Lời Mặc Khải của TA nghe được bởi vì họ là những người Muslim.
Tafsiran larabci:
۞ وَإِذَا وَقَعَ ٱلۡقَوۡلُ عَلَيۡهِمۡ أَخۡرَجۡنَا لَهُمۡ دَآبَّةٗ مِّنَ ٱلۡأَرۡضِ تُكَلِّمُهُمۡ أَنَّ ٱلنَّاسَ كَانُواْ بِـَٔايَٰتِنَا لَا يُوقِنُونَ
Và khi Lời (Xét Xử) đối với chúng sắp thể hiện, TA sẽ đưa ra từ trái đất một loại thú vật nói chuyện với chúng, bởi vì nhân loại không có một xác tín nào về những Lời Mặc Khải của TA.
Tafsiran larabci:
وَيَوۡمَ نَحۡشُرُ مِن كُلِّ أُمَّةٖ فَوۡجٗا مِّمَّن يُكَذِّبُ بِـَٔايَٰتِنَا فَهُمۡ يُوزَعُونَ
Và hãy nhắc chúng về Ngày mà TA sẽ cho tập trung từ mỗi cộng đồng những thành phần đã phủ nhận những Lời Mặc Khải của TA thành một đội ngũ; rồi chúng sẽ bị bắt đứng thành hàng nghiêm chỉnh.
Tafsiran larabci:
حَتَّىٰٓ إِذَا جَآءُو قَالَ أَكَذَّبۡتُم بِـَٔايَٰتِي وَلَمۡ تُحِيطُواْ بِهَا عِلۡمًا أَمَّاذَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
Cho đến lúc chúng đến tập hợp hết, rồi Ngài sẽ hỏi chúng: “Phải chăng các ngươi đã phủ nhận những Lời Mặc Khải của TA trong lúc các ngươi không thấu triệt chúng nổi với kiến thức của các ngươi hoặc phải chăng điều mà các ngươi đã làm chỉ có bấy nhiêu thôi?”
Tafsiran larabci:
وَوَقَعَ ٱلۡقَوۡلُ عَلَيۡهِم بِمَا ظَلَمُواْ فَهُمۡ لَا يَنطِقُونَ
Và Lệnh (xử phạt) sẽ được thi hành đối với chúng bởi vì chúng đã làm điều sai quấy. Vì thế, chúng không thể nói được gì.
Tafsiran larabci:
أَلَمۡ يَرَوۡاْ أَنَّا جَعَلۡنَا ٱلَّيۡلَ لِيَسۡكُنُواْ فِيهِ وَٱلنَّهَارَ مُبۡصِرًاۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَٰتٖ لِّقَوۡمٖ يُؤۡمِنُونَ
Phải chăng chúng đã không suy xét việc TA đã làm ra ban đêm cho chúng nghỉ ngơi và ban ngày để nhìn thấy? Quả thật, trong việc (tạo hóa) đó là những dấu hiệu cho đám người có đức tin.
Tafsiran larabci:
وَيَوۡمَ يُنفَخُ فِي ٱلصُّورِ فَفَزِعَ مَن فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَن فِي ٱلۡأَرۡضِ إِلَّا مَن شَآءَ ٱللَّهُۚ وَكُلٌّ أَتَوۡهُ دَٰخِرِينَ
Và (hãy nhắc chúng) về Ngày mà Tiếng Còi (Tận thế) sẽ được thổi lên, ai ở trong các tầng trời và ai ở dưới đất đều phải kinh hồn bạt vía ngoại trừ ai là người mà Allah muốn dung tha. Và tất cả đều phải hạ mình khiêm tốn đến trình diện trước mặt Ngài.
Tafsiran larabci:
وَتَرَى ٱلۡجِبَالَ تَحۡسَبُهَا جَامِدَةٗ وَهِيَ تَمُرُّ مَرَّ ٱلسَّحَابِۚ صُنۡعَ ٱللَّهِ ٱلَّذِيٓ أَتۡقَنَ كُلَّ شَيۡءٍۚ إِنَّهُۥ خَبِيرُۢ بِمَا تَفۡعَلُونَ
Và Ngươi sẽ thấy những quả núi mà Ngươi tưởng chúng cố định vững chắc, sẽ tan vỡ như những đám mây tan. Công trình nghệ thuật của Allah, Đấng đã hoàn chỉnh mọi vật. Quả thật, Ngài Rất Mực Am Tường mọi điều các ngươi làm.
Tafsiran larabci:
 
Fassarar Ma'anoni Sura: Al'naml
Teburin Jerin Sunayen Surori Lambar shafi
 
Fassarar Ma'anonin Alqura'ni - Fassara da Yaren Vietnamanci - Hassan Abdulkarim - Teburin Bayani kan wasu Fassarori

Fassarar Hassan Abdulkarim. An sabunta ta ƙarƙashin kulawar Cibiyar fassara ta Ruwad, an bada damar karanta fassarar ta asali dan manufar bayyanar da ra'ayi da daidaitata da kuma ci gaba mai ɗorewa.

Rufewa