Check out the new design

Traduction des sens du Noble Coran - La traduction vietnamienne du Résumé dans l'Exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Sourate: Al Jinn   Verset:

Al-Jinn

Parmi les objectifs de la sourate:
إبطال دين المشركين، ببيان حال الجنّ وإيمانهم بعد سماع القرآن.
Vô hiệu hóa tôn giáo của người đa thần bằng cách trình bày hoàn cảnh của loài Jinn và đức tin của họ sau khi nghe được Kinh Qur’an

قُلۡ أُوحِيَ إِلَيَّ أَنَّهُ ٱسۡتَمَعَ نَفَرٞ مِّنَ ٱلۡجِنِّ فَقَالُوٓاْ إِنَّا سَمِعۡنَا قُرۡءَانًا عَجَبٗا
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói với cộng đồng của Ngươi: Allah đã mặc khải cho Ta biết rằng đã có một nhóm Jinn lắng nghe Ta đọc Qur'an tại thân cây chà là. Sau khi chúng nghe xong chúng quay về với cộng đồng của chúng và bảo: Quả thật, chúng tôi đã nghe được một cuộc xướng đọc thật tuyệt diệu và lôi cuốn.
Les exégèses en arabe:
يَهۡدِيٓ إِلَى ٱلرُّشۡدِ فَـَٔامَنَّا بِهِۦۖ وَلَن نُّشۡرِكَ بِرَبِّنَآ أَحَدٗا
Những lời mà chúng tôi đã nghe từ cuộc đọc xướng (Qur'an) dẫn chúng tôi đến với chân lý về niềm tin, lời nói và hành động. Vì thế, chúng tôi đã tin nơi những lời đó và chúng tôi sẽ không bao giờ tổ hợp bất cứ một thần linh nào cùng với Thượng Đế của chúng tôi, Đấng đã ban những lời đó xuống.
Les exégèses en arabe:
وَأَنَّهُۥ تَعَٰلَىٰ جَدُّ رَبِّنَا مَا ٱتَّخَذَ صَٰحِبَةٗ وَلَا وَلَدٗا
Chúng tôi tin Thượng Đế của chúng tôi là Đấng Tối Cao và Vĩ Đại nhất, Ngài không có vợ và con cái giống như những kẻ thờ đa thần đã khẳng định.
Les exégèses en arabe:
وَأَنَّهُۥ كَانَ يَقُولُ سَفِيهُنَا عَلَى ٱللَّهِ شَطَطٗا
Quả thật, kẻ điên rồ trong chúng tôi - Iblis - đã nói cho Allah những điều quá đáng về Ngài, y nói rằng Allah có vợ và con cái (nhưng Ngài tối cao và vĩ đại vượt xa những điều đó).
Les exégèses en arabe:
وَأَنَّا ظَنَنَّآ أَن لَّن تَقُولَ ٱلۡإِنسُ وَٱلۡجِنُّ عَلَى ٱللَّهِ كَذِبٗا
Và chúng tôi cứ tưởng rằng những kẻ thờ đa thần từ loài người và loài Jinn không bao giờ nói lời dối gian cho Allah khi mà họ đã khẳng định rằng Ngài có người bạn đời và con cái nên chúng tôi đã tin lời nói của họ và đi theo họ.
Les exégèses en arabe:
وَأَنَّهُۥ كَانَ رِجَالٞ مِّنَ ٱلۡإِنسِ يَعُوذُونَ بِرِجَالٖ مِّنَ ٱلۡجِنِّ فَزَادُوهُمۡ رَهَقٗا
Quả thật trong thời Jahiliyah, có những đàn ông loài người đã cầu xin những đàn ông loài Jinn phù hộ mỗi khi họ dừng chân tại một điểm nào đó mà họ cảm thấy sợ hãi. Một trong số họ thường nói "Tôi cầu xin vị đứng đầu của thung lũng này phù hộ tránh khỏi điều xấu từ những kẻ thô lỗ trong cộng đồng của ngài!". Tuy nhiên, việc làm đó chỉ làm cho những đàn ông loài người tăng thêm nỗi sợ hãi trước những đàn ông loài Jinn.
Les exégèses en arabe:
وَأَنَّهُمۡ ظَنُّواْ كَمَا ظَنَنتُمۡ أَن لَّن يَبۡعَثَ ٱللَّهُ أَحَدٗا
Và loài người đã nghĩ giống như suy nghĩ của các ngươi - hỡi loại Jinn - rằng Allah sẽ không bao giờ dựng sống lại một ai sau khi đã chết cho việc phán xét và thưởng phạt.
Les exégèses en arabe:
وَأَنَّا لَمَسۡنَا ٱلسَّمَآءَ فَوَجَدۡنَٰهَا مُلِئَتۡ حَرَسٗا شَدِيدٗا وَشُهُبٗا
Và chúng tôi đã từng đi lên tầng trời hạ giới (tầng trời của trần gian) để nghe trộm thông tin nhưng chúng tôi đã thấy trên đó đầy những cảnh vệ binh hung tợn từ các Thiên Thần đang canh gác nghiêm ngặt cùng với những ngôi sao lửa dùng để ném bất cứ ai tiếp cận.
Les exégèses en arabe:
وَأَنَّا كُنَّا نَقۡعُدُ مِنۡهَا مَقَٰعِدَ لِلسَّمۡعِۖ فَمَن يَسۡتَمِعِ ٱلۡأٓنَ يَجِدۡ لَهُۥ شِهَابٗا رَّصَدٗا
Trước đây, chúng tôi đã từng thường lên tầng trời hạ giới và thượng chọn lấy một chỗ ngồi trên đó để nghe lén tin tức mà các Thiên Thần truyền cho nhau và về lại trái đất mách cho các tên thầy bói của loài người. Nhưng bây giờ, sự việc đã thay đổi, ai trong chúng tôi lên đó nghe trộm thì sẽ bắt gặp những ngôi sao lửa đang mai phục, hễ ai tiếp cận y sẽ bị ném bởi những ngôi sao lửa đó và bị thiêu cháy.
Les exégèses en arabe:
وَأَنَّا لَا نَدۡرِيٓ أَشَرٌّ أُرِيدَ بِمَن فِي ٱلۡأَرۡضِ أَمۡ أَرَادَ بِهِمۡ رَبُّهُمۡ رَشَدٗا
Và quả thật, chúng tôi không còn biết Allah muốn điều xấu cho cư dân trái đất hay muốn điều tốt cho họ qua việc tầng trời hạ giới được canh gác nghiêm ngặt như thế, vì tất cả thông tin trên trời giờ đây đã bị cắt đứt hoàn toàn khỏi chúng tôi.
Les exégèses en arabe:
وَأَنَّا مِنَّا ٱلصَّٰلِحُونَ وَمِنَّا دُونَ ذَٰلِكَۖ كُنَّا طَرَآئِقَ قِدَدٗا
Và trong chúng tôi - tập thể loài Jinn - có kẻ ngoan đạo và đức hạnh nhưng có kẻ vô đức tin và tội lỗi. Chúng tôi gồm nhiều nhóm phái khác nhau và đi theo những con đường khác nhau.
Les exégèses en arabe:
وَأَنَّا ظَنَنَّآ أَن لَّن نُّعۡجِزَ ٱللَّهَ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَلَن نُّعۡجِزَهُۥ هَرَبٗا
Và chúng tôi đã tin chắc rằng chúng tôi không bao giờ có thể cản trở được Allah về bất cứ điều gì một khi Ngài đã muốn nó xảy đến với chúng tôi và chúng tôi cũng không bao giờ có thể chạy trốn được Ngài một khi Ngài đã vây hãm chúng tôi.
Les exégèses en arabe:
وَأَنَّا لَمَّا سَمِعۡنَا ٱلۡهُدَىٰٓ ءَامَنَّا بِهِۦۖ فَمَن يُؤۡمِنۢ بِرَبِّهِۦ فَلَا يَخَافُ بَخۡسٗا وَلَا رَهَقٗا
Quả thật, khi chúng tôi nghe Qur'an, một nguồn Chỉ Đạo đến với điều chân lý, thì chúng tôi đã tin nơi Nó. Và tin nơi Thượng Đế của y thì y sẽ không lo sợ bị giảm mất phần ân phước của mình và cũng không lo sợ phải tăng thêm tội lỗi.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• تأثير القرآن البالغ فيمَنْ يستمع إليه بقلب سليم.
* Sự tác động tích cực của Qur'an đến những ai lắng nghe Nó bằng trái tim lành mạnh.

• الاستغاثة بالجن من الشرك بالله، ومعاقبةُ فاعله بضد مقصوده في الدنيا.
* Cầu xin sự phù hộ từ loài Jinn là Shirk với Allah và kết quả chỉ đi ngược lại với mong muốn của kẻ làm điều đó trên thế gian.

• بطلان الكهانة ببعثة النبي صلى الله عليه وسلم.
* Vạch trần sự giả dối của các nhà bói toán khi Thiên Sứ Muhammad được dựng lên.

• من أدب المؤمن ألا يَنْسُبَ الشرّ إلى الله.
* Một trong những phẩm chất đạo đức của người có đức tin là y không nghĩ xấu về Allah hoặc gán điều xấu cho Ngài.

 
Traduction des sens Sourate: Al Jinn
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - La traduction vietnamienne du Résumé dans l'Exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Émanant du Centre d'Exégèse pour les Études Coraniques.

Fermeture