Check out the new design

Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción al vietnamita de Al-Mujtasar en la Exégesis del Sagrado Corán * - Índice de traducciones


Traducción de significados Capítulo: Hijr   Versículo:
ٱلَّذِينَ جَعَلُواْ ٱلۡقُرۡءَانَ عِضِينَ
Những kẻ đã chia Qur'an thành các phần và chúng bảo: đây là bùa chú, hoặc bói toán hoặc thơ ca
Las Exégesis Árabes:
فَوَرَبِّكَ لَنَسۡـَٔلَنَّهُمۡ أَجۡمَعِينَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, thề bởi Thượng Đế của Ngươi rằng vào Ngày Phán Xét TA (Allah) sẽ tra hỏi tất cả bọn chúng, những kẻ đã phân chia Qur'an.
Las Exégesis Árabes:
عَمَّا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Chắc chắn TA (Allah) sẽ tra hỏi tất cả bọn chúng về những điều mà chúng đã làm từ việc vô đức tin và các việc làm trái lệnh trên thế gian.
Las Exégesis Árabes:
فَٱصۡدَعۡ بِمَا تُؤۡمَرُ وَأَعۡرِضۡ عَنِ ٱلۡمُشۡرِكِينَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy công bố những gì Allah ra lệnh cho Ngươi trong việc tuyên truyền và kêu gọi đến với Ngài, và Ngươi chớ quan tâm đến những lời nói cũng như những hành động của những kẻ thờ đá thần.
Las Exégesis Árabes:
إِنَّا كَفَيۡنَٰكَ ٱلۡمُسۡتَهۡزِءِينَ
Ngươi - Muhammad - chớ sợ chúng, quả thật, một mình TA (Allah) đủ giúp Ngươi chống lại các tên cầm đầu vô đức tin của Quraish.
Las Exégesis Árabes:
ٱلَّذِينَ يَجۡعَلُونَ مَعَ ٱللَّهِ إِلَٰهًا ءَاخَرَۚ فَسَوۡفَ يَعۡلَمُونَ
Những kẻ dựng lên cùng với Allah một thần linh nào đó để thờ phượng thì rồi đây chúng sẽ sớm biết kết cuộc cho việc Shirk (tổ hợp) xấu xa của chúng.
Las Exégesis Árabes:
وَلَقَدۡ نَعۡلَمُ أَنَّكَ يَضِيقُ صَدۡرُكَ بِمَا يَقُولُونَ
Và quả thật, TA (Allah) biết lòng Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad - đang se thắt lại vì sự phủ nhận của chúng cũng như sự nhạo báng của chúng.
Las Exégesis Árabes:
فَسَبِّحۡ بِحَمۡدِ رَبِّكَ وَكُن مِّنَ ٱلسَّٰجِدِينَ
Hãy quay về tìm sự cứu rỗi nơi Allah, và hãy tán dương ca tụng các thuộc tính hoàn hảo của Ngài, và hãy là người thờ phượng Ngài, dâng lễ nguyện Salah đến Ngài, và đó là cách điều trị tấm lòng của Ngươi.
Las Exégesis Árabes:
وَٱعۡبُدۡ رَبَّكَ حَتَّىٰ يَأۡتِيَكَ ٱلۡيَقِينُ
Ngươi phải duy trì sự thờ phượng Thượng Đế của Ngươi cho tới khi cái chết đến với Ngươi, tức phải thờ phượng Allah cho đến chết.
Las Exégesis Árabes:
Beneficios de los versículos de esta página:
• عناية الله ورعايته بصَوْن النبي صلى الله عليه وسلم وحمايته من أذى المشركين.
Allah quan tâm đặc biệt đến Thiên Sứ Muhammad bằng sự bảo vệ Người khỏi những gây hại của những kẻ thờ đa thần.

• التسبيح والتحميد والصلاة علاج الهموم والأحزان، وطريق الخروج من الأزمات والمآزق والكروب.
Sự tán dương, ca ngợi và lễ nguyện Salah là liều thuộc điều trị những lo lắng và đau buồn, là cách để giải nạn và xua tan những điều bất lành.

• المسلم مطالب على سبيل الفرضية بالعبادة التي هي الصلاة على الدوام حتى يأتيه الموت، ما لم يغلب الغشيان أو فقد الذاكرة على عقله.
Người tín đồ Muslim được yêu cầu phải thực hiện nghĩa vụ thờ phượng bắt buộc, đó là duy trì lễ nguyện Salah cho tới khi đối mặt với cái chết, trừ trường hợp quên hoặc mất trí.

• سمى الله الوحي روحًا؛ لأنه تحيا به النفوس.
Allah gọi sự Mặc Khải là linh hồn bởi vì nó làm sống lại các linh hồn.

• مَلَّكَنا الله تعالى الأنعام والدواب وذَلَّلها لنا، وأباح لنا تسخيرها والانتفاع بها؛ رحمة منه تعالى بنا.
Allah đã tạo ra các loại gia súc cũng như các loài động vật khác và chế ngự chúng cho chúng ta sử dụng là một hồng phúc và ân huệ lớn lao từ nơi Ngài dành cho chúng ta.

 
Traducción de significados Capítulo: Hijr
Índice de Capítulos Número de página
 
Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción al vietnamita de Al-Mujtasar en la Exégesis del Sagrado Corán - Índice de traducciones

Emitido por el Centro Tafsir de Estudios Coránicos.

Cerrar