Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Rowwad Translation Center * - Translations’ Index

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Translation of the meanings Surah: Al-Ahzāb   Ayah:
لَّا جُنَاحَ عَلَيۡهِنَّ فِيٓ ءَابَآئِهِنَّ وَلَآ أَبۡنَآئِهِنَّ وَلَآ إِخۡوَٰنِهِنَّ وَلَآ أَبۡنَآءِ إِخۡوَٰنِهِنَّ وَلَآ أَبۡنَآءِ أَخَوَٰتِهِنَّ وَلَا نِسَآئِهِنَّ وَلَا مَا مَلَكَتۡ أَيۡمَٰنُهُنَّۗ وَٱتَّقِينَ ٱللَّهَۚ إِنَّ ٱللَّهَ كَانَ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ شَهِيدًا
Họ (những người vợ của Nabi) không mắc tội (khi không mặc Hijab) trước mặt cha, con trai, anh em trai, con trai của anh chị em ruột, những phụ nữ giúp việc, và những người nô lệ nằm dưới quyền quản lý của họ. (Hỡi những người vợ của Nabi!) Các ngươi hãy kính sợ Allah, quả thật, Allah luôn giám sát mọi việc.
Arabic explanations of the Qur’an:
إِنَّ ٱللَّهَ وَمَلَٰٓئِكَتَهُۥ يُصَلُّونَ عَلَى ٱلنَّبِيِّۚ يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ صَلُّواْ عَلَيۡهِ وَسَلِّمُواْ تَسۡلِيمًا
Quả thật, Allah và các Thiên Thần của Ngài đều Salawat cho Nabi (Muhammad). Hỡi những người có đức tin, các ngươi hãy Salawat cho Y thật nhiều.
Arabic explanations of the Qur’an:
إِنَّ ٱلَّذِينَ يُؤۡذُونَ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥ لَعَنَهُمُ ٱللَّهُ فِي ٱلدُّنۡيَا وَٱلۡأٓخِرَةِ وَأَعَدَّ لَهُمۡ عَذَابٗا مُّهِينٗا
Quả thật, những kẻ gây phiền nhiễu đến Allah và Sứ Giả của Ngài, Allah sẽ nguyền rủa họ ở đời này và cả Đời Sau; và Ngài đã chuẩn bị cho họ một sự trừng phạt nhục nhã.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَٱلَّذِينَ يُؤۡذُونَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ وَٱلۡمُؤۡمِنَٰتِ بِغَيۡرِ مَا ٱكۡتَسَبُواْ فَقَدِ ٱحۡتَمَلُواْ بُهۡتَٰنٗا وَإِثۡمٗا مُّبِينٗا
Và những kẻ gây phiền nhiễu đến những người có đức tin, nam cũng như nữ, một cách không thỏa đáng thì quả thật họ đã mang vào mình tội vu khống và tội danh rõ ràng.
Arabic explanations of the Qur’an:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّبِيُّ قُل لِّأَزۡوَٰجِكَ وَبَنَاتِكَ وَنِسَآءِ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ يُدۡنِينَ عَلَيۡهِنَّ مِن جَلَٰبِيبِهِنَّۚ ذَٰلِكَ أَدۡنَىٰٓ أَن يُعۡرَفۡنَ فَلَا يُؤۡذَيۡنَۗ وَكَانَ ٱللَّهُ غَفُورٗا رَّحِيمٗا
Hỡi Nabi (Muhammad), Ngươi hãy bảo những người vợ của Ngươi, các con gái của Ngươi, và những người vợ của những người có đức tin phủ áo choàng che kín thân thể của họ. Như thế để dễ nhận biết họ và để họ không bị xúc phạm. Quả thật, Allah là Đấng Hằng Tha Thứ, Hằng Khoan Dung.
Arabic explanations of the Qur’an:
۞ لَّئِن لَّمۡ يَنتَهِ ٱلۡمُنَٰفِقُونَ وَٱلَّذِينَ فِي قُلُوبِهِم مَّرَضٞ وَٱلۡمُرۡجِفُونَ فِي ٱلۡمَدِينَةِ لَنُغۡرِيَنَّكَ بِهِمۡ ثُمَّ لَا يُجَاوِرُونَكَ فِيهَآ إِلَّا قَلِيلٗا
Nếu những kẻ giả tạo đức tin và những kẻ mang trong lòng một chứng bệnh (hoài nghi) cũng như những kẻ gây rối (phao tin giả) trong thành phố Madinah không chịu dừng lại thì chắc chắn TA (Allah) sẽ để cho Ngươi (hỡi Thiên Sứ) trừng phạt chúng, rồi chúng sẽ được tha cho tạm sống nơi đó với Ngươi như những người láng giềng trong một thời gian ngắn ngủi.
Arabic explanations of the Qur’an:
مَّلۡعُونِينَۖ أَيۡنَمَا ثُقِفُوٓاْ أُخِذُواْ وَقُتِّلُواْ تَقۡتِيلٗا
Chúng sẽ bị nguyền rủa, và bất cứ khi nào cũng như bất cứ đâu chúng bị phát giác thì chúng sẽ bị bắt và bị giết không thương xót.
Arabic explanations of the Qur’an:
سُنَّةَ ٱللَّهِ فِي ٱلَّذِينَ خَلَوۡاْ مِن قَبۡلُۖ وَلَن تَجِدَ لِسُنَّةِ ٱللَّهِ تَبۡدِيلٗا
(Đó là) đường lối của Allah dành cho những kẻ (giả tạo đức tin) đã qua của thế hệ trước và Ngươi sẽ không bao giờ thấy một sự thay đổi nào trong đường lối của Allah (đối với những kẻ bội tín và phản nghịch).
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: Al-Ahzāb
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Rowwad Translation Center - Translations’ Index

translated by Rowwad Translation Center, in cooperation with the Islamic Propagation Office in Rabwah and the Association for Serving Islamic Content in Languages.

close