Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Rowwad Translation Center * - Translations’ Index

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Translation of the meanings Surah: Āl-‘Imrān   Ayah:
ثُمَّ أَنزَلَ عَلَيۡكُم مِّنۢ بَعۡدِ ٱلۡغَمِّ أَمَنَةٗ نُّعَاسٗا يَغۡشَىٰ طَآئِفَةٗ مِّنكُمۡۖ وَطَآئِفَةٞ قَدۡ أَهَمَّتۡهُمۡ أَنفُسُهُمۡ يَظُنُّونَ بِٱللَّهِ غَيۡرَ ٱلۡحَقِّ ظَنَّ ٱلۡجَٰهِلِيَّةِۖ يَقُولُونَ هَل لَّنَا مِنَ ٱلۡأَمۡرِ مِن شَيۡءٖۗ قُلۡ إِنَّ ٱلۡأَمۡرَ كُلَّهُۥ لِلَّهِۗ يُخۡفُونَ فِيٓ أَنفُسِهِم مَّا لَا يُبۡدُونَ لَكَۖ يَقُولُونَ لَوۡ كَانَ لَنَا مِنَ ٱلۡأَمۡرِ شَيۡءٞ مَّا قُتِلۡنَا هَٰهُنَاۗ قُل لَّوۡ كُنتُمۡ فِي بُيُوتِكُمۡ لَبَرَزَ ٱلَّذِينَ كُتِبَ عَلَيۡهِمُ ٱلۡقَتۡلُ إِلَىٰ مَضَاجِعِهِمۡۖ وَلِيَبۡتَلِيَ ٱللَّهُ مَا فِي صُدُورِكُمۡ وَلِيُمَحِّصَ مَا فِي قُلُوبِكُمۡۚ وَٱللَّهُ عَلِيمُۢ بِذَاتِ ٱلصُّدُورِ
Sau lần nạn kiếp đó, Ngài (Allah) gieo vào (tấm lòng) của các ngươi sự bằng an giúp một nhóm người (có đức tin) trong các ngươi vững lòng mà thiếp đi, còn nhóm người còn lại (nhóm giả tạo đức tin) thì cảm giác bất an cho bản thân mình, nó khiến họ suy nghĩ không đúng về Allah như những người thời tiền Islam đã từng nghĩ, họ nói: “Chẳng lẽ chúng tôi không được có bất cứ ý kiến nào trong vụ việc này ư?!” Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy nói với họ: “Quả thật, vụ việc này đều thuộc về một mình Allah.” Họ (đám người giả tạo đức tin) đã cố giấu kín trong lòng không muốn phơi bày cho Ngươi biết, họ nói: “Giá như chúng tôi được quyền có ý kiến thì chúng tôi đã không phải bị giết chết (oan uổng) tại đây rồi.” Ngươi hãy nói với họ: “Dẫu cho các ngươi có trốn trong nhà của mình thì những ai là người đã được an bày đối mặt với cái chết thì cái chết vẫn tìm đến tận giường ngủ của họ”. Allah muốn thử thách tấm lòng của các ngươi và thanh lọc con tim của các ngươi. Quả thật, Allah là Đấng biết rõ mọi thứ được giấu kín trong lòng (của các ngươi).
Arabic explanations of the Qur’an:
إِنَّ ٱلَّذِينَ تَوَلَّوۡاْ مِنكُمۡ يَوۡمَ ٱلۡتَقَى ٱلۡجَمۡعَانِ إِنَّمَا ٱسۡتَزَلَّهُمُ ٱلشَّيۡطَٰنُ بِبَعۡضِ مَا كَسَبُواْۖ وَلَقَدۡ عَفَا ٱللَّهُ عَنۡهُمۡۗ إِنَّ ٱللَّهَ غَفُورٌ حَلِيمٞ
Quả thật, những ai trong các ngươi quay lưng bỏ chạy vào ngày hai đoàn quân (những người có đức tin và những kẻ vô đức tin) giáp mặt nhau (tại Uhud), chẳng qua là do đã bị Shaytan gây nhiễu lòng. Tuy nhiên, họ đã được Allah quãng đại khoan hồng sau đó. Quả thật Allah hằng dung thứ, hằng chịu đựng.
Arabic explanations of the Qur’an:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَا تَكُونُواْ كَٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَقَالُواْ لِإِخۡوَٰنِهِمۡ إِذَا ضَرَبُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ أَوۡ كَانُواْ غُزّٗى لَّوۡ كَانُواْ عِندَنَا مَا مَاتُواْ وَمَا قُتِلُواْ لِيَجۡعَلَ ٱللَّهُ ذَٰلِكَ حَسۡرَةٗ فِي قُلُوبِهِمۡۗ وَٱللَّهُ يُحۡيِۦ وَيُمِيتُۗ وَٱللَّهُ بِمَا تَعۡمَلُونَ بَصِيرٞ
Hỡi những người có đức tin, các ngươi chớ đừng cư xử như những kẻ vô đức tin và chớ như những ai đã nói với các anh em đồng đạo của mình khi họ đi xa (tìm kiếm bổng lộc đây đó) trên mặt đất hoặc xuất chinh: “Giá như họ ở lại với chúng mình thì đâu đến nỗi bị chết hoặc bị giết”. Allah đã khiến điều đó (tư tưởng lệch lạc) trở thành điều tiếc nuối khôn nguôi trong lòng của họ. Quả thật, Allah là Đấng ban sự sống và cái chết. Quả thật, Ngài thấy rõ hết mọi việc các ngươi làm.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَلَئِن قُتِلۡتُمۡ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِ أَوۡ مُتُّمۡ لَمَغۡفِرَةٞ مِّنَ ٱللَّهِ وَرَحۡمَةٌ خَيۡرٞ مِّمَّا يَجۡمَعُونَ
Nếu các ngươi bị giết trên con đường chính nghĩa của Allah hoặc chết đi (do hết tuổi) thì sự tha thứ và lòng thương xót của Allah sẽ tốt hơn những gì họ tích góp.
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: Āl-‘Imrān
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Rowwad Translation Center - Translations’ Index

translated by Rowwad Translation Center, in cooperation with the Islamic Propagation Office in Rabwah and the Association for Serving Islamic Content in Languages.

close