Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Rowwad Translation Center * - Translations’ Index

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Translation of the meanings Surah: Al-Hajj   Ayah:
أُذِنَ لِلَّذِينَ يُقَٰتَلُونَ بِأَنَّهُمۡ ظُلِمُواْۚ وَإِنَّ ٱللَّهَ عَلَىٰ نَصۡرِهِمۡ لَقَدِيرٌ
Ngài (Allah) cho phép những người (có đức tin) bị (những kẻ đa thần) áp bức được quyền chiến đấu đánh trả lại. Quả thật, Allah toàn năng trong việc trợ giúp họ.
Arabic explanations of the Qur’an:
ٱلَّذِينَ أُخۡرِجُواْ مِن دِيَٰرِهِم بِغَيۡرِ حَقٍّ إِلَّآ أَن يَقُولُواْ رَبُّنَا ٱللَّهُۗ وَلَوۡلَا دَفۡعُ ٱللَّهِ ٱلنَّاسَ بَعۡضَهُم بِبَعۡضٖ لَّهُدِّمَتۡ صَوَٰمِعُ وَبِيَعٞ وَصَلَوَٰتٞ وَمَسَٰجِدُ يُذۡكَرُ فِيهَا ٱسۡمُ ٱللَّهِ كَثِيرٗاۗ وَلَيَنصُرَنَّ ٱللَّهُ مَن يَنصُرُهُۥٓۚ إِنَّ ٱللَّهَ لَقَوِيٌّ عَزِيزٌ
(Những người bị áp bức đó) là những người bị đuổi khỏi nhà cửa của họ một cách không chính đáng, (họ bị đuổi) chỉ vì họ nói: “Thượng Đế của chúng tôi là Allah!” Nếu Allah không dùng một số người này chặn đứng một số người kia thì những tu viện, các nhà thờ, các giáo đường và những Masjid nơi mà tên của Allah được tụng niệm nhiều, chắc chắn sẽ bị phá hại tan nát. Chắc chắn Allah sẽ giúp đỡ những ai giúp đỡ (chính nghĩa của) Ngài. Quả thật, Allah là Đấng Hùng Mạnh, Đấng Quyền Năng.
Arabic explanations of the Qur’an:
ٱلَّذِينَ إِن مَّكَّنَّٰهُمۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ أَقَامُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَءَاتَوُاْ ٱلزَّكَوٰةَ وَأَمَرُواْ بِٱلۡمَعۡرُوفِ وَنَهَوۡاْ عَنِ ٱلۡمُنكَرِۗ وَلِلَّهِ عَٰقِبَةُ ٱلۡأُمُورِ
(Những người được TA hứa trợ giúp) là những ai mà nếu TA để họ an cư trên trái đất thì họ chu đáo duy trì lễ nguyện Salah, xuất Zakah, kêu gọi làm điều tốt, ngăn cản làm điều xấu. Và kết cuộc của mọi sự việc đều thuộc về quyền của Allah.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَإِن يُكَذِّبُوكَ فَقَدۡ كَذَّبَتۡ قَبۡلَهُمۡ قَوۡمُ نُوحٖ وَعَادٞ وَثَمُودُ
Và nếu họ (đám dân của Ngươi – hỡi Thiên Sứ Muhammad) phủ nhận Ngươi thì quả thật trước họ đám dân của Nuh, của ‘Ad và của Thamud cũng đã phủ nhận (giống như vậy).
Arabic explanations of the Qur’an:
وَقَوۡمُ إِبۡرَٰهِيمَ وَقَوۡمُ لُوطٖ
- Và cả đám dân của Ibrahim và đám dân của Lut (cũng phủ nhận giống tương tự).
Arabic explanations of the Qur’an:
وَأَصۡحَٰبُ مَدۡيَنَۖ وَكُذِّبَ مُوسَىٰۖ فَأَمۡلَيۡتُ لِلۡكَٰفِرِينَ ثُمَّ أَخَذۡتُهُمۡۖ فَكَيۡفَ كَانَ نَكِيرِ
Đám dân của Madyan (cũng đã phủ nhận Shu’aib giống như thế), (tương tự) Musa cũng đã bị phủ nhận. Tuy nhiên, TA đã thường tạm tha cho những kẻ vô đức tin (một thời gian ngắn) rồi sau đó TA mới trừng phạt họ (một cách bất ngờ). Bởi thế, (hãy xem) sự trừng phạt của TA giáng xuống (họ) khủng khiếp như thế nào!
Arabic explanations of the Qur’an:
فَكَأَيِّن مِّن قَرۡيَةٍ أَهۡلَكۡنَٰهَا وَهِيَ ظَالِمَةٞ فَهِيَ خَاوِيَةٌ عَلَىٰ عُرُوشِهَا وَبِئۡرٖ مُّعَطَّلَةٖ وَقَصۡرٖ مَّشِيدٍ
Đích thực đã có nhiều thị trấn bị TA tiêu diệt khi đang làm điều sai quấy đến nỗi mái nhà của họ nằm lật ngược ngổn ngang, nhiều giếng nước và lâu đài kiên cố trở thành hoang tàn.
Arabic explanations of the Qur’an:
أَفَلَمۡ يَسِيرُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ فَتَكُونَ لَهُمۡ قُلُوبٞ يَعۡقِلُونَ بِهَآ أَوۡ ءَاذَانٞ يَسۡمَعُونَ بِهَاۖ فَإِنَّهَا لَا تَعۡمَى ٱلۡأَبۡصَٰرُ وَلَٰكِن تَعۡمَى ٱلۡقُلُوبُ ٱلَّتِي فِي ٱلصُّدُورِ
Lẽ nào họ đã không đi du ngoạn trên trái đất để cho tâm trí thông hiểu về sự việc đó, để cho đôi tai có dịp nghe câu chuyện về (sự trừng phạt)? Thật ra không phải cặp mắt của họ mù lòa mà chính tâm trí của họ đã mù lòa.
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: Al-Hajj
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Rowwad Translation Center - Translations’ Index

translated by Rowwad Translation Center, in cooperation with the Islamic Propagation Office in Rabwah and the Association for Serving Islamic Content in Languages.

close