Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Rowwad Translation Center * - Translations’ Index

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Translation of the meanings Surah: Maryam   Ayah:
وَنَٰدَيۡنَٰهُ مِن جَانِبِ ٱلطُّورِ ٱلۡأَيۡمَنِ وَقَرَّبۡنَٰهُ نَجِيّٗا
TA đã gọi Y từ phía bên phải của ngọn núi và đưa Y xích lại gần để (TA) nói nhỏ.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَوَهَبۡنَا لَهُۥ مِن رَّحۡمَتِنَآ أَخَاهُ هَٰرُونَ نَبِيّٗا
TA đã ban thêm hồng phúc của TA cho Y bằng việc chọn người em trai của Y, Harun, làm một vị Nabi (phò tá cho Y).
Arabic explanations of the Qur’an:
وَٱذۡكُرۡ فِي ٱلۡكِتَٰبِ إِسۡمَٰعِيلَۚ إِنَّهُۥ كَانَ صَادِقَ ٱلۡوَعۡدِ وَكَانَ رَسُولٗا نَّبِيّٗا
Và Ngươi (Muhammad) hãy nhắc lại trong Kinh Sách (Qur’an được ban xuống cho Ngươi) về Isma'il. Quả thật, Y là một người trung thực, giữ lời hứa; và là một Sứ Giả, một vị Nabi.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَكَانَ يَأۡمُرُ أَهۡلَهُۥ بِٱلصَّلَوٰةِ وَٱلزَّكَوٰةِ وَكَانَ عِندَ رَبِّهِۦ مَرۡضِيّٗا
Y đã thường bảo ban người nhà dâng lễ nguyện Salah và đóng Zakah, và Y là người được Thượng Đế của Y hài lòng.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَٱذۡكُرۡ فِي ٱلۡكِتَٰبِ إِدۡرِيسَۚ إِنَّهُۥ كَانَ صِدِّيقٗا نَّبِيّٗا
Và Ngươi (Muhammad) hãy nhớ lại trong Kinh Sách (Qur’an được ban xuống cho Ngươi) về Idris (Enoch). Quả thật, Y là một người tin tưởng tuyệt đối, là một vị Nabi.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَرَفَعۡنَٰهُ مَكَانًا عَلِيًّا
TA đã đưa Y lên một nơi trên cao.
Arabic explanations of the Qur’an:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ أَنۡعَمَ ٱللَّهُ عَلَيۡهِم مِّنَ ٱلنَّبِيِّـۧنَ مِن ذُرِّيَّةِ ءَادَمَ وَمِمَّنۡ حَمَلۡنَا مَعَ نُوحٖ وَمِن ذُرِّيَّةِ إِبۡرَٰهِيمَ وَإِسۡرَٰٓءِيلَ وَمِمَّنۡ هَدَيۡنَا وَٱجۡتَبَيۡنَآۚ إِذَا تُتۡلَىٰ عَلَيۡهِمۡ ءَايَٰتُ ٱلرَّحۡمَٰنِ خَرُّواْۤ سُجَّدٗاۤ وَبُكِيّٗا۩
Những người đó đều là những người đã được Allah ban ân trong số các vị Nabi xuất thân từ con cháu của Adam, từ những người đã được TA chuyên chở trên chiếc tàu cùng với Nuh, từ con cháu của Ibrahim, của Israel, và từ những người đã được TA hướng dẫn và chọn lọc. Khi những lời mặc khải của Đấng Độ Lượng được đọc lên cho họ nghe thì họ phủ phục quỳ lạy và bật khóc.
Arabic explanations of the Qur’an:
۞ فَخَلَفَ مِنۢ بَعۡدِهِمۡ خَلۡفٌ أَضَاعُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَٱتَّبَعُواْ ٱلشَّهَوَٰتِۖ فَسَوۡفَ يَلۡقَوۡنَ غَيًّا
Nhưng thời sau họ là một hậu thế bỏ bê lễ nguyện Salah và chạy theo dục vọng thấp hèn, nên họ sẽ phải đối diện với Ghaiya (tên của thung lũng trong Hỏa Ngục).
Arabic explanations of the Qur’an:
إِلَّا مَن تَابَ وَءَامَنَ وَعَمِلَ صَٰلِحٗا فَأُوْلَٰٓئِكَ يَدۡخُلُونَ ٱلۡجَنَّةَ وَلَا يُظۡلَمُونَ شَيۡـٔٗا
Trừ những ai biết ăn năn sám hối, có đức tin, và làm việc thiện tốt thì sẽ vào Thiên Đàng và sẽ không bị đối xử bất công bất cứ điều gì.
Arabic explanations of the Qur’an:
جَنَّٰتِ عَدۡنٍ ٱلَّتِي وَعَدَ ٱلرَّحۡمَٰنُ عِبَادَهُۥ بِٱلۡغَيۡبِۚ إِنَّهُۥ كَانَ وَعۡدُهُۥ مَأۡتِيّٗا
Các Ngôi Vườn Thiên Đàng Vĩnh Cửu mà Đấng Độ Lượng đã hứa với các bề tôi của Ngài tuy vô hình nhưng Lời Hứa của Ngài là điều chắc chắn sẽ được thể hiện.
Arabic explanations of the Qur’an:
لَّا يَسۡمَعُونَ فِيهَا لَغۡوًا إِلَّا سَلَٰمٗاۖ وَلَهُمۡ رِزۡقُهُمۡ فِيهَا بُكۡرَةٗ وَعَشِيّٗا
Trong Thiên Đàng, họ sẽ không còn nghe thấy bất cứ lời lẽ khiếm nhã và thô tục nào mà toàn chỉ là những lời chúc tụng “Bằng an”. Và trong đó, họ sẽ được ban cho đầy đủ bổng lộc cả sáng lẫn chiều.
Arabic explanations of the Qur’an:
تِلۡكَ ٱلۡجَنَّةُ ٱلَّتِي نُورِثُ مِنۡ عِبَادِنَا مَن كَانَ تَقِيّٗا
Đó là Thiên Đàng, nơi mà TA sẽ cho những người ngoan đạo trong đám bề tôi của TA thừa hưởng.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَمَا نَتَنَزَّلُ إِلَّا بِأَمۡرِ رَبِّكَۖ لَهُۥ مَا بَيۡنَ أَيۡدِينَا وَمَا خَلۡفَنَا وَمَا بَيۡنَ ذَٰلِكَۚ وَمَا كَانَ رَبُّكَ نَسِيّٗا
(Này Jibril, Ngươi hãy nói với Muhammad): “Chúng tôi (các Thiên Thần) chỉ xuống trần theo Mệnh Lệnh của Thượng Đế của Ngươi. Điều gì trước chúng tôi và điều gì sau chúng tôi và cả những gì ở giữa hai phần đó đều thuộc quyền định đoạt của Ngài. Và Thượng Đế của Ngươi không hề quên (bất cứ điều gì).”
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: Maryam
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Rowwad Translation Center - Translations’ Index

translated by Rowwad Translation Center, in cooperation with the Islamic Propagation Office in Rabwah and the Association for Serving Islamic Content in Languages.

close