Check out the new design

የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሩዋድ የትርጉም ማዕከል * - የትርጉሞች ማዉጫ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: አል አንቢያ   አንቀጽ:
وَكَمۡ قَصَمۡنَا مِن قَرۡيَةٖ كَانَتۡ ظَالِمَةٗ وَأَنشَأۡنَا بَعۡدَهَا قَوۡمًا ءَاخَرِينَ
Đã biết bao thị trấn bị TA tiêu diệt vì đã làm điều sai quấy, và sau họ, TA đã tạo ra một đám người khác!
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَلَمَّآ أَحَسُّواْ بَأۡسَنَآ إِذَا هُم مِّنۡهَا يَرۡكُضُونَ
(Những kẻ bị tiêu diệt đó), khi họ thấy sự trừng phạt của TA thì họ sợ hãi bỏ chạy tán loạn.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
لَا تَرۡكُضُواْ وَٱرۡجِعُوٓاْ إِلَىٰ مَآ أُتۡرِفۡتُمۡ فِيهِ وَمَسَٰكِنِكُمۡ لَعَلَّكُمۡ تُسۡـَٔلُونَ
Các ngươi đừng bỏ chạy, hãy trở lại với những thứ mà các ngươi đã sống xa hoa và những mái nhà tiện nghi của các ngươi, mong rằng các ngươi sẽ bị tra hỏi.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قَالُواْ يَٰوَيۡلَنَآ إِنَّا كُنَّا ظَٰلِمِينَ
Họ kêu than: “Ôi thật khốn khổ thay! Chúng tôi thực sự là những kẻ đã làm điều sai quấy (vì đã vô đức tin nơi Allah).”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَمَا زَالَت تِّلۡكَ دَعۡوَىٰهُمۡ حَتَّىٰ جَعَلۡنَٰهُمۡ حَصِيدًا خَٰمِدِينَ
Tiếng kêu than của họ vẫn dai dẳng mãi cho tới khi TA san bằng họ như một cánh đồng sau mùa gặt hái.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَمَا خَلَقۡنَا ٱلسَّمَآءَ وَٱلۡأَرۡضَ وَمَا بَيۡنَهُمَا لَٰعِبِينَ
TA không tạo hóa các tầng trời và trái đất cũng như vạn vật giữa chúng để chơi vui (một cách vô ích).
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
لَوۡ أَرَدۡنَآ أَن نَّتَّخِذَ لَهۡوٗا لَّٱتَّخَذۡنَٰهُ مِن لَّدُنَّآ إِن كُنَّا فَٰعِلِينَ
Nếu TA muốn có một thú tiêu khiển và TA thực sự muốn làm điều đó thì chắc chắn TA đã lấy nó từ nơi TA.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
بَلۡ نَقۡذِفُ بِٱلۡحَقِّ عَلَى ٱلۡبَٰطِلِ فَيَدۡمَغُهُۥ فَإِذَا هُوَ زَاهِقٞۚ وَلَكُمُ ٱلۡوَيۡلُ مِمَّا تَصِفُونَ
Không! TA lấy Chân Lý chọi sự ngụy tạo, Chân Lý đập mạnh vào sự ngụy tạo làm cho sự ngụy tạo vỡ tan. Thật khốn thay cho các ngươi về những điều mà các ngươi đã mô tả (không đúng về TA)!
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَلَهُۥ مَن فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ وَمَنۡ عِندَهُۥ لَا يَسۡتَكۡبِرُونَ عَنۡ عِبَادَتِهِۦ وَلَا يَسۡتَحۡسِرُونَ
Bất cứ ai trong các tầng trời và trái đất đều thuộc về Ngài (Allah). Và bất cứ ai ở nơi Ngài (các Thiên Thần) đều không ngạo mạn và không biết mệt mỏi trong việc thờ phượng Ngài.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
يُسَبِّحُونَ ٱلَّيۡلَ وَٱلنَّهَارَ لَا يَفۡتُرُونَ
Họ không ngừng ca tụng và tán dương Ngài cả đêm lẫn ngày (không biết chán nản).
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أَمِ ٱتَّخَذُوٓاْ ءَالِهَةٗ مِّنَ ٱلۡأَرۡضِ هُمۡ يُنشِرُونَ
Họ (những kẻ thờ đa thần) đã tôn thờ (ngoài Allah) các thần linh từ trái đất trong khi chúng không có bất cứ quyền năng phục sinh nào.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
لَوۡ كَانَ فِيهِمَآ ءَالِهَةٌ إِلَّا ٱللَّهُ لَفَسَدَتَاۚ فَسُبۡحَٰنَ ٱللَّهِ رَبِّ ٱلۡعَرۡشِ عَمَّا يَصِفُونَ
Nếu trong các tầng trời và trái đất thực sự có những thần linh khác ngoài Allah thì các tầng trời và trái đất chắc chắn sẽ sụp đổ. Cho nên, Allah, Thượng Đế của Chiếc Ngai Vương, tối cao và trong sạch khỏi những điều mà họ đã mô tả (về Ngài).
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
لَا يُسۡـَٔلُ عَمَّا يَفۡعَلُ وَهُمۡ يُسۡـَٔلُونَ
Ngài sẽ không bị ai chất vấn về việc Ngài làm còn họ mới là những kẻ sẽ bị Ngài chất vấn.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أَمِ ٱتَّخَذُواْ مِن دُونِهِۦٓ ءَالِهَةٗۖ قُلۡ هَاتُواْ بُرۡهَٰنَكُمۡۖ هَٰذَا ذِكۡرُ مَن مَّعِيَ وَذِكۡرُ مَن قَبۡلِيۚ بَلۡ أَكۡثَرُهُمۡ لَا يَعۡلَمُونَ ٱلۡحَقَّۖ فَهُم مُّعۡرِضُونَ
Họ đã thờ phượng những thần linh khác ngoài Ngài (Allah). Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy bảo họ: “Các người hãy đưa ra bằng chứng của các người (về việc các thần linh đó đáng được thờ phượng) xem nào! Còn đây (Kinh Sách được ban xuống cho Ta) là Bức Thông Điệp nhắc nhở cho người nào theo Ta và là điều nhắc nhở cho những người trước Ta.” Không! Đa số bọn họ đều không biết sự thật nên họ đã quay lưng với nó.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
 
የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: አል አንቢያ
የምዕራፎች ማውጫ የገፅ ቁጥር
 
የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሩዋድ የትርጉም ማዕከል - የትርጉሞች ማዉጫ

ሩዋድ የትርጉም ማዕከል ከ ረብዋ የዳዕዋ ማህበር እና ከ የእስልምና ይዘት በተለያዩ ቋንቋዎች አገልግሎት ማህበር ጋር በመተባበር የተተረጎመ

መዝጋት