Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 * - 译解目录

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

含义的翻译 章: 安法里   段:
فَلَمۡ تَقۡتُلُوهُمۡ وَلَٰكِنَّ ٱللَّهَ قَتَلَهُمۡۚ وَمَا رَمَيۡتَ إِذۡ رَمَيۡتَ وَلَٰكِنَّ ٱللَّهَ رَمَىٰ وَلِيُبۡلِيَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ مِنۡهُ بَلَآءً حَسَنًاۚ إِنَّ ٱللَّهَ سَمِيعٌ عَلِيمٞ
(Thật ra) các ngươi (hỡi những người có đức tin) không giết chúng (những kẻ đa thần tại Badr) mà chính Allah đã giết chúng, và không phải Ngươi (hỡi Thiên Sứ) đã ném khi Ngươi ném (một nắm đất tại Badr) mà chính Allah đã ném (làm cho họ mờ mắt). (Việc Ngài để các ngươi với số lượng quân binh ít chạm trán với địch có số lượng quân binh nhiều và hùng mạnh hơn) là để Ngài thử thách những người có đức tin bằng một sự thử thách tốt đẹp từ nơi Ngài. Quả thật, Allah hằng nghe, hằng biết.
阿拉伯语经注:
ذَٰلِكُمۡ وَأَنَّ ٱللَّهَ مُوهِنُ كَيۡدِ ٱلۡكَٰفِرِينَ
(Sự thắng lợi) đó của các ngươi là do Allah đã làm suy giảm kế hoạch của những kẻ vô đức tin.
阿拉伯语经注:
إِن تَسۡتَفۡتِحُواْ فَقَدۡ جَآءَكُمُ ٱلۡفَتۡحُۖ وَإِن تَنتَهُواْ فَهُوَ خَيۡرٞ لَّكُمۡۖ وَإِن تَعُودُواْ نَعُدۡ وَلَن تُغۡنِيَ عَنكُمۡ فِئَتُكُمۡ شَيۡـٔٗا وَلَوۡ كَثُرَتۡ وَأَنَّ ٱللَّهَ مَعَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Nếu các ngươi (những kẻ đa thần) yêu cầu sự phân định rạch ròi thì nó đã xảy ra với các ngươi (tại Badr). Tuy nhiên, nếu các ngươi dừng lại thì sẽ tốt hơn cho các ngươi, còn nếu các ngươi tái diễn (việc tấn công) thì TA (Allah) cũng sẽ tái diễn (việc phù hộ họ chiến thắng và các ngươi vẫn tiếp tục thất bại) và lực lượng của các ngươi không giúp ích được gì cho các ngươi dẫu các ngươi có đông bao nhiêu đi chăng nữa, bởi quả thật Allah luôn sát cánh với những người có đức tin.
阿拉伯语经注:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ أَطِيعُواْ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥ وَلَا تَوَلَّوۡاْ عَنۡهُ وَأَنتُمۡ تَسۡمَعُونَ
Hỡi những người có đức tin, các ngươi hãy tuân lệnh Allah và Thiên Sứ của Ngài, các ngươi chớ đừng quay lưng với Y trong khi các ngươi vẫn đang nghe (các câu Kinh Qur’an được đọc cho các ngươi).
阿拉伯语经注:
وَلَا تَكُونُواْ كَٱلَّذِينَ قَالُواْ سَمِعۡنَا وَهُمۡ لَا يَسۡمَعُونَ
Các ngươi chớ đừng hành xử như những kẻ chỉ biết nói: “Chúng tôi đã nghe” nhưng thật ra họ không nghe.
阿拉伯语经注:
۞ إِنَّ شَرَّ ٱلدَّوَآبِّ عِندَ ٱللَّهِ ٱلصُّمُّ ٱلۡبُكۡمُ ٱلَّذِينَ لَا يَعۡقِلُونَ
Quả thật, loài vật xấu xa nhất đối với Allah là kẻ điếc, câm không hiểu gì.
阿拉伯语经注:
وَلَوۡ عَلِمَ ٱللَّهُ فِيهِمۡ خَيۡرٗا لَّأَسۡمَعَهُمۡۖ وَلَوۡ أَسۡمَعَهُمۡ لَتَوَلَّواْ وَّهُم مُّعۡرِضُونَ
Nếu Allah biết ở họ thực sự có điều tốt thì chắc chắn Ngài đã cho họ nghe (nhưng họ chẳng có điều tốt đẹp nào nên) cho dù Ngài có cho họ nghe (chân lý) thì họ vẫn ngoảnh đi.
阿拉伯语经注:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ ٱسۡتَجِيبُواْ لِلَّهِ وَلِلرَّسُولِ إِذَا دَعَاكُمۡ لِمَا يُحۡيِيكُمۡۖ وَٱعۡلَمُوٓاْ أَنَّ ٱللَّهَ يَحُولُ بَيۡنَ ٱلۡمَرۡءِ وَقَلۡبِهِۦ وَأَنَّهُۥٓ إِلَيۡهِ تُحۡشَرُونَ
Hỡi những người có đức tin! Các ngươi hãy đáp lại lời mời gọi của Allah và Thiên Sứ (của Ngài) khi Y mời gọi các ngươi đến với điều giúp các ngươi sống (tốt lành). Các ngươi hãy biết rằng Allah can thiệp giữa một người và trái tim của y và rồi đây các ngươi sẽ phải quay về trình diện Ngài.
阿拉伯语经注:
وَٱتَّقُواْ فِتۡنَةٗ لَّا تُصِيبَنَّ ٱلَّذِينَ ظَلَمُواْ مِنكُمۡ خَآصَّةٗۖ وَٱعۡلَمُوٓاْ أَنَّ ٱللَّهَ شَدِيدُ ٱلۡعِقَابِ
Các ngươi (hỡi những người có đức tin) hãy coi chừng tai họa (của Allah giáng xuống) bởi lẽ không chỉ riêng những kẻ tội lỗi trong các ngươi sẽ phải hứng chịu (mà ngay cả các ngươi cũng phải vạ lây). Các ngươi hãy biết rằng Allah rất nghiêm khắc trong việc trừng phạt.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 安法里
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 - 译解目录

由拉瓦德翻译中心团队与拉布瓦 الدعوة协会和伊斯兰内容服务协会合作翻译。

关闭