Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 * - 译解目录

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

含义的翻译 章: 伊斯拉仪   段:
عَسَىٰ رَبُّكُمۡ أَن يَرۡحَمَكُمۡۚ وَإِنۡ عُدتُّمۡ عُدۡنَاۚ وَجَعَلۡنَا جَهَنَّمَ لِلۡكَٰفِرِينَ حَصِيرًا
Mong rằng Thượng Đế của các ngươi (dân Israel) đoái hoài đến các ngươi (khi các ngươi biết ăn năn và sám hối). Còn nếu các ngươi (ngoan cố) tái phạm (lần ba hoặc hơn nữa) thì TA (Allah) sẽ vẫn tiếp tục (trừng phạt các ngươi) và TA đã chuẩn bị sẵn Ngục Lửa để nhốt những kẻ vô đức tin.
阿拉伯语经注:
إِنَّ هَٰذَا ٱلۡقُرۡءَانَ يَهۡدِي لِلَّتِي هِيَ أَقۡوَمُ وَيُبَشِّرُ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ ٱلَّذِينَ يَعۡمَلُونَ ٱلصَّٰلِحَٰتِ أَنَّ لَهُمۡ أَجۡرٗا كَبِيرٗا
Qur’an này đích thực hướng dẫn (nhân loại) đến với điều chân chính nhất đồng thời báo tin mừng cho những người có đức tin và hành thiện rằng họ sẽ được phần thưởng vô cùng to lớn (nơi Allah).
阿拉伯语经注:
وَأَنَّ ٱلَّذِينَ لَا يُؤۡمِنُونَ بِٱلۡأٓخِرَةِ أَعۡتَدۡنَا لَهُمۡ عَذَابًا أَلِيمٗا
Riêng những ai không có đức tin nơi Đời Sau, TA đã chuẩn bị sẵn cho họ một hình phạt đau đớn.
阿拉伯语经注:
وَيَدۡعُ ٱلۡإِنسَٰنُ بِٱلشَّرِّ دُعَآءَهُۥ بِٱلۡخَيۡرِۖ وَكَانَ ٱلۡإِنسَٰنُ عَجُولٗا
Con người thường vội vã cầu xin điều xấu (cho bản thân, tài sản hoặc cho con cái của mình) giống như y vội vã cầu xin điều tốt vậy; con người vốn thật hấp tấp và nóng vội.
阿拉伯语经注:
وَجَعَلۡنَا ٱلَّيۡلَ وَٱلنَّهَارَ ءَايَتَيۡنِۖ فَمَحَوۡنَآ ءَايَةَ ٱلَّيۡلِ وَجَعَلۡنَآ ءَايَةَ ٱلنَّهَارِ مُبۡصِرَةٗ لِّتَبۡتَغُواْ فَضۡلٗا مِّن رَّبِّكُمۡ وَلِتَعۡلَمُواْ عَدَدَ ٱلسِّنِينَ وَٱلۡحِسَابَۚ وَكُلَّ شَيۡءٖ فَصَّلۡنَٰهُ تَفۡصِيلٗا
TA (Allah) tạo ban đêm và ban ngày thành hai dấu hiệu (chứng minh quyền năng của TA như kéo dài ban ngày và thu ngắn ban đêm và ngược lại…), rồi TA xóa đi (ánh sáng) của dấu hiệu ban đêm (để các ngươi - con người - ngủ nghỉ) và TA làm cho dấu hiệu ban ngày sáng tỏ để các ngươi tìm kiếm thiên lộc của Thượng Đế của các ngươi và để các ngươi nhận biết năm tháng, tính toán mùa vụ; và tất cả mọi thứ đều được TA phân giải chi tiết.
阿拉伯语经注:
وَكُلَّ إِنسَٰنٍ أَلۡزَمۡنَٰهُ طَٰٓئِرَهُۥ فِي عُنُقِهِۦۖ وَنُخۡرِجُ لَهُۥ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ كِتَٰبٗا يَلۡقَىٰهُ مَنشُورًا
Tất cả mỗi người đều bị TA cột quyển sổ (ghi chép việc làm thiện ác vào cổ của y) và vào Đời Sau quyển sổ đó được mở sẵn (đặt trước mặt y).
阿拉伯语经注:
ٱقۡرَأۡ كِتَٰبَكَ كَفَىٰ بِنَفۡسِكَ ٱلۡيَوۡمَ عَلَيۡكَ حَسِيبٗا
(Có lệnh bảo): “Ngươi hãy tự đọc quyển sổ của ngươi đi! Ngày hôm nay, chính ngươi tự thanh toán bản thân mình.”
阿拉伯语经注:
مَّنِ ٱهۡتَدَىٰ فَإِنَّمَا يَهۡتَدِي لِنَفۡسِهِۦۖ وَمَن ضَلَّ فَإِنَّمَا يَضِلُّ عَلَيۡهَاۚ وَلَا تَزِرُ وَازِرَةٞ وِزۡرَ أُخۡرَىٰۗ وَمَا كُنَّا مُعَذِّبِينَ حَتَّىٰ نَبۡعَثَ رَسُولٗا
Ai đi theo chỉ đạo thì việc theo đó có lợi cho bản thân y; còn ai lầm lạc thì y chỉ làm hại bản thân mình mà thôi. Không ai gánh chịu tội lỗi của người khác. Và TA không bao giờ trừng phạt (một ai) cho đến khi TA đã cử phái (đến với họ) một vị Thiên Sứ (cảnh báo trước).
阿拉伯语经注:
وَإِذَآ أَرَدۡنَآ أَن نُّهۡلِكَ قَرۡيَةً أَمَرۡنَا مُتۡرَفِيهَا فَفَسَقُواْ فِيهَا فَحَقَّ عَلَيۡهَا ٱلۡقَوۡلُ فَدَمَّرۡنَٰهَا تَدۡمِيرٗا
Trước khi TA (Allah) muốn tiêu diệt một thị trấn nào đó thì TA ra lệnh cho thị dân nào của nó sống sung túc (hãy thần phục TA và sống lương thiện), tuy nhiên, họ ngoan cố làm điều thối nát (cho đến khi số lượng người a tòng với tội lỗi nhiều hơn người ngoan đạo) thì lúc đó họ xứng đáng bị trừng phạt, và lúc đó TA mới tiêu diệt họ toàn bộ.
阿拉伯语经注:
وَكَمۡ أَهۡلَكۡنَا مِنَ ٱلۡقُرُونِ مِنۢ بَعۡدِ نُوحٖۗ وَكَفَىٰ بِرَبِّكَ بِذُنُوبِ عِبَادِهِۦ خَبِيرَۢا بَصِيرٗا
Đã biết bao thế hệ sau Nuh (Noah) bị TA tiêu diệt (chẳng hạn như ‘Ad, Thamud, …) và Thượng Đế của Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) đủ biết, đủ thấy tội lỗi của đám bề tôi của Ngài.
阿拉伯语经注:
 
含义的翻译 章: 伊斯拉仪
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语翻译-拉瓦德翻译中心 - 译解目录

由拉瓦德翻译中心团队与拉布瓦 الدعوة协会和伊斯兰内容服务协会合作翻译。

关闭