Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 艾尔拉   段:
وَيَتَجَنَّبُهَا ٱلۡأَشۡقَى
Người vô đức tin tự xa lánh lời nhắc nhở này, bởi họ thuộc nhóm người bất hạnh nhất ở Đời Sau phải vào Hỏa Ngục.
阿拉伯语经注:
ٱلَّذِي يَصۡلَى ٱلنَّارَ ٱلۡكُبۡرَىٰ
Rồi đây chúng sẽ bị đày vào ngọn lửa khổng lồ ở Đời Sau, bị cái nóng của nó thiêu đốt muôn đời.
阿拉伯语经注:
ثُمَّ لَا يَمُوتُ فِيهَا وَلَا يَحۡيَىٰ
Vào trong đó họ sẽ không chết hầu tránh được sự đau đớn của hình phạt nhưng cũng không thể sống một cách thoải mái.
阿拉伯语经注:
قَدۡ أَفۡلَحَ مَن تَزَكَّىٰ
Chắc chắn, chiến thắng sẽ thuộc về người biết giữ mình sạch khỏi tội Shirk và tội lỗi khác.
阿拉伯语经注:
وَذَكَرَ ٱسۡمَ رَبِّهِۦ فَصَلَّىٰ
Luôn tưởng nhớ đến Allah bằng mọi hình thức cho phép tưởng nhớ và luôn dâng lễ nguyện Salah một cách chu đáo.
阿拉伯语经注:
بَلۡ تُؤۡثِرُونَ ٱلۡحَيَوٰةَ ٱلدُّنۡيَا
Không, các ngươi thường chỉ bận tâm với cuộc sống trần giàn này mà không màng tới cuộc sống hạnh phúc trường tồn ở Đời Sau.
阿拉伯语经注:
وَٱلۡأٓخِرَةُ خَيۡرٞ وَأَبۡقَىٰٓ
Cuộc sống ở cõi Đời Sau mới là cuộc sống hạnh phúc hơn, tốt đẹp hơn cuộc sống của thế giới trần gian, và nó sẽ là cuộc sống trường tồn vĩnh viễn.
阿拉伯语经注:
إِنَّ هَٰذَا لَفِي ٱلصُّحُفِ ٱلۡأُولَىٰ
Quả thật, những gì mà TA đề cập đến với các ngươi từ mệnh lệnh và thông tin đều nằm trong các quyển Kinh đã được ban xuống trước Qur'an
阿拉伯语经注:
صُحُفِ إِبۡرَٰهِيمَ وَمُوسَىٰ
Đó là các tờ Kinh được ban xuống cho Ibrahim và cho Musa.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• أهمية تطهير النفس من الخبائث الظاهرة والباطنة.
* Tầm quan trọng của việc luôn giữ mình sạch sẽ khỏi mọi điều xấu làm bẩn cơ thể lẫn tấm lòng.

• الاستدلال بالمخلوقات على وجود الخالق وعظمته.
* Sự tồn tại của tạo vật khẳng định sự tồn tại của Đấng Tạo Hóa.

• مهمة الداعية الدعوة، لا حمل الناس على الهداية؛ لأن الهداية بيد الله.
* Vai trò lớn nhất của người truyền giáo Islam là truyền đạt, còn việc hướng dẫn ai đó đến với chân lý nằm trong tay của Allah.

 
含义的翻译 章: 艾尔拉
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

古兰经注释研究中心发行。

关闭