Check out the new design

قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى * - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: زۇخرۇپ   ئايەت:
وَإِنَّهُۥ لَعِلۡمٞ لِّلسَّاعَةِ فَلَا تَمۡتَرُنَّ بِهَا وَٱتَّبِعُونِۚ هَٰذَا صِرَٰطٞ مُّسۡتَقِيمٞ
(Ysa) thực sự là một dấu hiệu (báo trước) cho Giờ Tận Thế sắp xảy ra, vì vậy, các ngươi chớ đừng hoài nghi về điều đó mà hãy theo TA. Đây là con đường ngay chính.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَلَا يَصُدَّنَّكُمُ ٱلشَّيۡطَٰنُۖ إِنَّهُۥ لَكُمۡ عَدُوّٞ مُّبِينٞ
Các ngươi đừng để Shaytan cản trở các ngươi (theo con đường ngay chính). Hắn thực sự là kẻ thù công khai của các ngươi.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَلَمَّا جَآءَ عِيسَىٰ بِٱلۡبَيِّنَٰتِ قَالَ قَدۡ جِئۡتُكُم بِٱلۡحِكۡمَةِ وَلِأُبَيِّنَ لَكُم بَعۡضَ ٱلَّذِي تَخۡتَلِفُونَ فِيهِۖ فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُونِ
Khi Ysa đến với những bằng chứng rõ ràng, Y nói: “Quả thật, Ta mang đến cho các người điều khôn ngoan và Ta đến để làm sáng tỏ một vài điểm mà các người bất đồng nhau. Vì vậy, các ngươi hãy sợ Allah và vâng lời Ta.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
إِنَّ ٱللَّهَ هُوَ رَبِّي وَرَبُّكُمۡ فَٱعۡبُدُوهُۚ هَٰذَا صِرَٰطٞ مُّسۡتَقِيمٞ
“Thật vậy, Allah là Thượng Đế của Ta và là Thượng Đế của các người, vì vậy, các người hãy thờ phượng Ngài. Đây là con đường ngay thẳng (chính đạo).”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
فَٱخۡتَلَفَ ٱلۡأَحۡزَابُ مِنۢ بَيۡنِهِمۡۖ فَوَيۡلٞ لِّلَّذِينَ ظَلَمُواْ مِنۡ عَذَابِ يَوۡمٍ أَلِيمٍ
Tuy nhiên, các giáo phái trong số chúng đã bất đồng với nhau (về sự việc của Ysa). Vì vậy, thật khốn cho những kẻ làm điều sai quấy về sự trừng phạt của Ngày đau đớn!
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
هَلۡ يَنظُرُونَ إِلَّا ٱلسَّاعَةَ أَن تَأۡتِيَهُم بَغۡتَةٗ وَهُمۡ لَا يَشۡعُرُونَ
Có phải chúng chỉ đang chờ đợi Giờ Tận Thế bất ngờ xảy đến trong lúc chúng không hay biết gì chăng?!
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
ٱلۡأَخِلَّآءُ يَوۡمَئِذِۭ بَعۡضُهُمۡ لِبَعۡضٍ عَدُوٌّ إِلَّا ٱلۡمُتَّقِينَ
Những người bạn thân tình vào Ngày đó sẽ trở thành kẻ thù của nhau ngoại trừ những người ngoan đạo.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
يَٰعِبَادِ لَا خَوۡفٌ عَلَيۡكُمُ ٱلۡيَوۡمَ وَلَآ أَنتُمۡ تَحۡزَنُونَ
(Allah sẽ phán bảo họ): “Hỡi bầy tôi của TA! Ngày hôm nay, các ngươi sẽ không lo sợ cũng sẽ không buồn phiền.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ بِـَٔايَٰتِنَا وَكَانُواْ مُسۡلِمِينَ
“(Các ngươi là) những người đã có đức tin nơi các Lời Mặc Khải của TA và là những người Muslim (qui phục TA).”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
ٱدۡخُلُواْ ٱلۡجَنَّةَ أَنتُمۡ وَأَزۡوَٰجُكُمۡ تُحۡبَرُونَ
“Các ngươi hãy vào Thiên Đàng cùng với vợ của các ngươi.”
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
يُطَافُ عَلَيۡهِم بِصِحَافٖ مِّن ذَهَبٖ وَأَكۡوَابٖۖ وَفِيهَا مَا تَشۡتَهِيهِ ٱلۡأَنفُسُ وَتَلَذُّ ٱلۡأَعۡيُنُۖ وَأَنتُمۡ فِيهَا خَٰلِدُونَ
Đĩa ăn và tách uống bằng vàng sẽ được chuyền đi vòng quanh họ. Trong đó, có bất cứ thứ gì linh hồn mong ước và (những gì) mê hoặc đôi mắt. Và các ngươi (hỡi những người ngoan đạo) sẽ ở trong đó mãi mãi.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
وَتِلۡكَ ٱلۡجَنَّةُ ٱلَّتِيٓ أُورِثۡتُمُوهَا بِمَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
Đó là Thiên Đàng mà các ngươi sẽ thừa hưởng bởi những việc (hành đạo) mà các ngươi đã từng làm (trên thế gian).
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
لَكُمۡ فِيهَا فَٰكِهَةٞ كَثِيرَةٞ مِّنۡهَا تَأۡكُلُونَ
Trong đó, các ngươi sẽ có nhiều loại hoa quả để ăn.
ئەرەپچە تەپسىرلەر:
 
مەنالار تەرجىمىسى سۈرە: زۇخرۇپ
سۈرە مۇندەرىجىسى بەت نومۇرى
 
قۇرئان كەرىم مەنىلىرىنىڭ تەرجىمىسى - ۋىتنامچە تەرجىمىسى - رۇۋۋاد تەرجىمە مەركىزى - تەرجىمىلەر مۇندەرىجىسى

رۇۋاد تەرجىمە مەركىزىدىكى بىر گۇرۇپ ئالىملار رىبۋە دەۋەت جەمئىيىتى ۋە ئىسلامىي مەزمۇنلارنى تەمىنلەش جەمئىيىتى بىلەن ھەمكارلىشىپ تەرجىمە قىلغان.

تاقاش