Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه آیت: (106) سورت: توبه
وَءَاخَرُونَ مُرۡجَوۡنَ لِأَمۡرِ ٱللَّهِ إِمَّا يُعَذِّبُهُمۡ وَإِمَّا يَتُوبُ عَلَيۡهِمۡۗ وَٱللَّهُ عَلِيمٌ حَكِيمٞ
Còn những người không tham chiến khác (mặc dù không có lý do chính đáng) đang chờ đợi[3] phán quyết của Allah, hoặc là Ngài sẽ trừng phạt họ hoặc là Ngài chấp nhận sự sám hối của họ, bởi lẽ, Allah là Đấng Hằng Biết, Đấng Sáng Suốt.
[3] Đó là ba người đàn ông gồm Ka’ab bin Malik, Murarah bin Al-Rabi’a và Hilaal bin Umaiyah. Cả ba đã không tham chiến trận Tabuk nhưng không có lý do ngăn cản họ tham chiến. Tuy nhiên, họ là những người trung thực trong lời nói và hành động của mình.
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه آیت: (106) سورت: توبه
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول