Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: آل عمران   آیت:
فَٱسۡتَجَابَ لَهُمۡ رَبُّهُمۡ أَنِّي لَآ أُضِيعُ عَمَلَ عَٰمِلٖ مِّنكُم مِّن ذَكَرٍ أَوۡ أُنثَىٰۖ بَعۡضُكُم مِّنۢ بَعۡضٖۖ فَٱلَّذِينَ هَاجَرُواْ وَأُخۡرِجُواْ مِن دِيَٰرِهِمۡ وَأُوذُواْ فِي سَبِيلِي وَقَٰتَلُواْ وَقُتِلُواْ لَأُكَفِّرَنَّ عَنۡهُمۡ سَيِّـَٔاتِهِمۡ وَلَأُدۡخِلَنَّهُمۡ جَنَّٰتٖ تَجۡرِي مِن تَحۡتِهَا ٱلۡأَنۡهَٰرُ ثَوَابٗا مِّنۡ عِندِ ٱللَّهِۚ وَٱللَّهُ عِندَهُۥ حُسۡنُ ٱلثَّوَابِ
Thế là họ được Thượng Đế của họ đáp lại lời cầu nguyện đó, (Ngài phán): “TA nhất định không làm mất bất cứ việc hành đạo nào mà các ngươi đã từng làm, (không phân biệt) nam hay nữ, tất cả đều được ban thưởng như nhau. Cho nên, những ai đã di cư hoặc đã bị trục xuất ra khỏi nhà cửa của mình và đã chịu hoạn nạn đau khổ vì chính nghĩa của TA, và họ đã anh dũng chiến đấu và đã hi sinh thì chắc chắn họ sẽ được TA xóa bỏ hết mọi tội lỗi và được thu nhận vào những Ngôi Vườn Thiên Đàng bên dưới có các dòng sông chảy, một phần thưởng xứng đáng từ Allah. Quả thật, ở nơi Allah luôn có những phần thưởng tốt nhất.”
عربي تفسیرونه:
لَا يَغُرَّنَّكَ تَقَلُّبُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ فِي ٱلۡبِلَٰدِ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) chớ đừng bị mắc lừa bởi việc đi lại hí hửng của những kẻ ngoại đạo trên mặt đất.
عربي تفسیرونه:
مَتَٰعٞ قَلِيلٞ ثُمَّ مَأۡوَىٰهُمۡ جَهَنَّمُۖ وَبِئۡسَ ٱلۡمِهَادُ
(Đó chỉ là) một sự hưởng thụ tạm bợ và chóng tàn, rồi đây chốn ở của họ sẽ là Hỏa Ngục và đó là một nơi cư ngụ vô cùng tồi tệ.
عربي تفسیرونه:
لَٰكِنِ ٱلَّذِينَ ٱتَّقَوۡاْ رَبَّهُمۡ لَهُمۡ جَنَّٰتٞ تَجۡرِي مِن تَحۡتِهَا ٱلۡأَنۡهَٰرُ خَٰلِدِينَ فِيهَا نُزُلٗا مِّنۡ عِندِ ٱللَّهِۗ وَمَا عِندَ ٱللَّهِ خَيۡرٞ لِّلۡأَبۡرَارِ
Ngược lại, những ai ngoan đạo với Thượng Đế của họ thì sẽ được ban thưởng những Ngôi Vườn Thiên Đàng bên dưới có các dòng sông chảy, họ sẽ ở trong đó mãi mãi, một sự chiêu đãi đặc biệt từ nơi Allah. Quả thật, những gì ở nơi Allah là tốt nhất cho những người đức hạnh.
عربي تفسیرونه:
وَإِنَّ مِنۡ أَهۡلِ ٱلۡكِتَٰبِ لَمَن يُؤۡمِنُ بِٱللَّهِ وَمَآ أُنزِلَ إِلَيۡكُمۡ وَمَآ أُنزِلَ إِلَيۡهِمۡ خَٰشِعِينَ لِلَّهِ لَا يَشۡتَرُونَ بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِ ثَمَنٗا قَلِيلًاۚ أُوْلَٰٓئِكَ لَهُمۡ أَجۡرُهُمۡ عِندَ رَبِّهِمۡۗ إِنَّ ٱللَّهَ سَرِيعُ ٱلۡحِسَابِ
Trong số những người dân Kinh Sách vẫn có người tin tưởng nơi Allah, tin tưởng vào điều đã mặc khải cho các ngươi (những người có đức tin) và tin vào điều đã được mặc khải cho họ (trước đây), họ đã hạ mình khiêm tốn trước Allah, họ không bán các lời mặc khải của Allah với cái giá ít ỏi (của trần gian). Đó là những người mà phần thưởng của họ ở nơi Thượng Đế của họ. Quả thật Allah rất nhanh chóng trong việc tính sổ (thưởng phạt).
عربي تفسیرونه:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ ٱصۡبِرُواْ وَصَابِرُواْ وَرَابِطُواْ وَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ لَعَلَّكُمۡ تُفۡلِحُونَ
Hỡi những người có đức tin, các ngươi hãy thực sự kiên nhẫn, hãy thực sự kiên trì, hãy kiên định vững chắc, và hãy kính sợ Allah, mong rằng các ngươi sẽ thành công.
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: آل عمران
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول