Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: عنکبوت   آیت:
۞ وَلَا تُجَٰدِلُوٓاْ أَهۡلَ ٱلۡكِتَٰبِ إِلَّا بِٱلَّتِي هِيَ أَحۡسَنُ إِلَّا ٱلَّذِينَ ظَلَمُواْ مِنۡهُمۡۖ وَقُولُوٓاْ ءَامَنَّا بِٱلَّذِيٓ أُنزِلَ إِلَيۡنَا وَأُنزِلَ إِلَيۡكُمۡ وَإِلَٰهُنَا وَإِلَٰهُكُمۡ وَٰحِدٞ وَنَحۡنُ لَهُۥ مُسۡلِمُونَ
Các ngươi (hỡi những người có đức tin) chớ đừng tranh luận với người dân Kinh Sách ngoại trừ bằng thái độ nhã nhặn (và lời lẽ tử tế) và chỉ đối với những ai làm điều sai quấy bất công trong số họ. Các ngươi hãy nói với (người dân Kinh Sách): “Chúng tôi đã có đức tin nơi những điều đã được mặc khải cho chúng tôi và những điều đã được mặc khải cho các người, và Thượng Đế của chúng tôi lẫn Thượng Đế của các ngươi chỉ là Một Đấng duy nhất, tất cả chúng tôi đều thần phục Ngài.”
عربي تفسیرونه:
وَكَذَٰلِكَ أَنزَلۡنَآ إِلَيۡكَ ٱلۡكِتَٰبَۚ فَٱلَّذِينَ ءَاتَيۡنَٰهُمُ ٱلۡكِتَٰبَ يُؤۡمِنُونَ بِهِۦۖ وَمِنۡ هَٰٓؤُلَآءِ مَن يُؤۡمِنُ بِهِۦۚ وَمَا يَجۡحَدُ بِـَٔايَٰتِنَآ إِلَّا ٱلۡكَٰفِرُونَ
Như thế đó, TA (Allah) đã ban Kinh Sách (Qur’an) xuống cho Ngươi (Thiên Sứ Muhammad). Cho nên, những ai được TA ban cho Kinh Sách đều có đức tin nơi Nó và một số người này cũng đã có đức tin nơi Nó và không một ai chống đối lại các Lời Mặc Khải của TA ngoại trừ đám người vô đức tin.
عربي تفسیرونه:
وَمَا كُنتَ تَتۡلُواْ مِن قَبۡلِهِۦ مِن كِتَٰبٖ وَلَا تَخُطُّهُۥ بِيَمِينِكَۖ إِذٗا لَّٱرۡتَابَ ٱلۡمُبۡطِلُونَ
Trước khi Qur’an được ban xuống, Ngươi đã chưa từng đọc qua bất kỳ một Kinh Sách nào và Ngươi cũng chưa từng viết bất kỳ quyển kinh nào từ bàn tay phải của Ngươi. (Nếu Ngươi đã từng đọc và đã từng viết) thì chắc chắn những kẻ thiếu hiểu biết trong thiên hạ sẽ đâm ra hoài nghi (về Qur’an).
عربي تفسیرونه:
بَلۡ هُوَ ءَايَٰتُۢ بَيِّنَٰتٞ فِي صُدُورِ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡعِلۡمَۚ وَمَا يَجۡحَدُ بِـَٔايَٰتِنَآ إِلَّا ٱلظَّٰلِمُونَ
Không! (Kinh Qur’an) gồm những lời mặc khải minh bạch ở trong lòng của những ai đã được ban cho kiến thức. Không ai chống đối lại các lời mặc khải của TA ngoại trừ những kẻ sai quấy bất công.
عربي تفسیرونه:
وَقَالُواْ لَوۡلَآ أُنزِلَ عَلَيۡهِ ءَايَٰتٞ مِّن رَّبِّهِۦۚ قُلۡ إِنَّمَا ٱلۡأٓيَٰتُ عِندَ ٱللَّهِ وَإِنَّمَآ أَنَا۠ نَذِيرٞ مُّبِينٌ
(Những kẻ thờ đa thần) nói: “Tại sao Thượng Đế của Y (Muhammad) không ban cho Y những dấu hiệu lạ nào cơ chứ?!” Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy nói (với họ): “Quả thật, các dấu hiệu lạ đó chỉ ở nơi Allah, còn Ta chỉ là một người cảnh báo rõ ràng mà thôi.”
عربي تفسیرونه:
أَوَلَمۡ يَكۡفِهِمۡ أَنَّآ أَنزَلۡنَا عَلَيۡكَ ٱلۡكِتَٰبَ يُتۡلَىٰ عَلَيۡهِمۡۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَرَحۡمَةٗ وَذِكۡرَىٰ لِقَوۡمٖ يُؤۡمِنُونَ
Lẽ nào việc TA đã ban Kinh Sách (Qur’an) xuống cho Ngươi để Ngươi xướng đọc cho họ không đủ cho họ hay sao? Quả thật, trong (Qur’an) là Hồng Ân và điều nhắc nhở cho đám người có đức tin.
عربي تفسیرونه:
قُلۡ كَفَىٰ بِٱللَّهِ بَيۡنِي وَبَيۡنَكُمۡ شَهِيدٗاۖ يَعۡلَمُ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۗ وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ بِٱلۡبَٰطِلِ وَكَفَرُواْ بِٱللَّهِ أُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡخَٰسِرُونَ
Ngươi hãy nói (với họ): “Allah đủ làm chứng giữa Ta và các người. Ngài biết rõ mọi điều trong các tầng trời và trái đất. Những ai có đức tin vào điều ngụy tạo và vô đức tin nơi Allah thì là những kẻ thất bại.”
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: عنکبوت
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول