Check out the new design

د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز * - د ژباړو فهرست (لړلیک)

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

د معناګانو ژباړه سورت: نحل   آیت:
۞ يَوۡمَ تَأۡتِي كُلُّ نَفۡسٖ تُجَٰدِلُ عَن نَّفۡسِهَا وَتُوَفَّىٰ كُلُّ نَفۡسٖ مَّا عَمِلَتۡ وَهُمۡ لَا يُظۡلَمُونَ
Trong Ngày (Phán Xét cuối cùng), tất cả mỗi linh hồn chỉ tự biện hộ cho chính mình và tất cả mỗi linh hồn đều được trao trả đầy đủ mọi thứ đã từng làm và họ không bị đối xử bất công.
عربي تفسیرونه:
وَضَرَبَ ٱللَّهُ مَثَلٗا قَرۡيَةٗ كَانَتۡ ءَامِنَةٗ مُّطۡمَئِنَّةٗ يَأۡتِيهَا رِزۡقُهَا رَغَدٗا مِّن كُلِّ مَكَانٖ فَكَفَرَتۡ بِأَنۡعُمِ ٱللَّهِ فَأَذَٰقَهَا ٱللَّهُ لِبَاسَ ٱلۡجُوعِ وَٱلۡخَوۡفِ بِمَا كَانُواْ يَصۡنَعُونَ
Allah đưa ra một hình ảnh ví dụ về (người dân) một thị trấn an ninh, bình yên, và được ban cho nguồn bổng lộc dồi dào từ khắp mọi nơi. Nhưng sau đó người dân trong thị trấn đã phủ nhận ân huệ của Allah, vì vậy Allah khiến họ đói và sợ hãi vì những hành động xấu xa của họ.
عربي تفسیرونه:
وَلَقَدۡ جَآءَهُمۡ رَسُولٞ مِّنۡهُمۡ فَكَذَّبُوهُ فَأَخَذَهُمُ ٱلۡعَذَابُ وَهُمۡ ظَٰلِمُونَ
Quả thật, đã có một Sứ Giả đến với họ, Y xuất thân từ trong số họ. Nhưng họ từ chối Y và cho rằng Y là kẻ nói dối. Vì vậy, sự trừng phạt đã túm bắt họ trong lúc họ làm điều sai trái.
عربي تفسیرونه:
فَكُلُواْ مِمَّا رَزَقَكُمُ ٱللَّهُ حَلَٰلٗا طَيِّبٗا وَٱشۡكُرُواْ نِعۡمَتَ ٱللَّهِ إِن كُنتُمۡ إِيَّاهُ تَعۡبُدُونَ
Do đó, các ngươi (hỡi những người có đức tin) hãy ăn những thực phẩm Halal tốt sạch và hãy biết ơn về ân huệ của Allah nếu như các ngươi thực sự chỉ thờ phượng riêng Ngài.
عربي تفسیرونه:
إِنَّمَا حَرَّمَ عَلَيۡكُمُ ٱلۡمَيۡتَةَ وَٱلدَّمَ وَلَحۡمَ ٱلۡخِنزِيرِ وَمَآ أُهِلَّ لِغَيۡرِ ٱللَّهِ بِهِۦۖ فَمَنِ ٱضۡطُرَّ غَيۡرَ بَاغٖ وَلَا عَادٖ فَإِنَّ ٱللَّهَ غَفُورٞ رَّحِيمٞ
Quả thật, Ngài chỉ cấm các ngươi ăn động vật chết, máu (tiết), thịt heo và những con vật cúng tế (cho ai khác) ngoài Allah. Tuy nhiên, người nào do quá đói (phải ăn những thứ cấm kia để sinh tồn) chứ không có khuynh hướng phạm tội thì quả thật Allah là Đấng Hằng Lượng Thứ, Đấng Hằng Khoan Dung.
عربي تفسیرونه:
وَلَا تَقُولُواْ لِمَا تَصِفُ أَلۡسِنَتُكُمُ ٱلۡكَذِبَ هَٰذَا حَلَٰلٞ وَهَٰذَا حَرَامٞ لِّتَفۡتَرُواْ عَلَى ٱللَّهِ ٱلۡكَذِبَۚ إِنَّ ٱلَّذِينَ يَفۡتَرُونَ عَلَى ٱللَّهِ ٱلۡكَذِبَ لَا يُفۡلِحُونَ
Các ngươi đừng nói sai sự thật bằng cách để cho lưỡi của các ngươi tuyên bố: “Điều này được phép và điều kia không được phép” như một sự bịa đặt những lời nói dối rồi đổ thừa cho Allah. Quả thật, những kẻ bịa đặt lời nói dối rồi đổ thừa cho Allah sẽ không thành công.
عربي تفسیرونه:
مَتَٰعٞ قَلِيلٞ وَلَهُمۡ عَذَابٌ أَلِيمٞ
(Đó chỉ là) một sự tận hưởng ít ỏi và rồi đây (vào Đời Sau) chúng sẽ phải chịu một sự trừng phạt đau đớn.
عربي تفسیرونه:
وَعَلَى ٱلَّذِينَ هَادُواْ حَرَّمۡنَا مَا قَصَصۡنَا عَلَيۡكَ مِن قَبۡلُۖ وَمَا ظَلَمۡنَٰهُمۡ وَلَٰكِن كَانُوٓاْ أَنفُسَهُمۡ يَظۡلِمُونَ
Và TA đã cấm người Do Thái những điều mà TA đã kể cho Ngươi nghe trước đây (hỡi Thiên Sứ Muhammad). Và TA không bất công với chúng mà chính chúng tự bất công với bản thân mình.
عربي تفسیرونه:
 
د معناګانو ژباړه سورت: نحل
د سورتونو فهرست (لړلیک) د مخ نمبر
 
د قرآن کریم د معناګانو ژباړه - ویتنامي ژباړه - رواد الترجمة مرکز - د ژباړو فهرست (لړلیک)

دا ژباړه د مرکز رواد الترجمة ټیم لخوا د ربوہ د تبلیغ ټولنې او د اسلامي منځپانګې د خدماتو ټولنې په همکارۍ شوې.

بندول