Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഹൂദ്   ആയത്ത്:
وَيَٰقَوۡمِ لَا يَجۡرِمَنَّكُمۡ شِقَاقِيٓ أَن يُصِيبَكُم مِّثۡلُ مَآ أَصَابَ قَوۡمَ نُوحٍ أَوۡ قَوۡمَ هُودٍ أَوۡ قَوۡمَ صَٰلِحٖۚ وَمَا قَوۡمُ لُوطٖ مِّنكُم بِبَعِيدٖ
“Hỡi người dân của Ta! Các ngươi đừng để việc các ngươi bất hòa với Ta khiến các ngươi phải chịu sự trừng phạt giống như những gì xảy ra với người dân của Nuh hoặc người dân của Hud hoặc người dân của Saleh, và người dân của Lut không cách xa các ngươi bao lâu.”
അറബി തഫ്സീറുകൾ:
وَٱسۡتَغۡفِرُواْ رَبَّكُمۡ ثُمَّ تُوبُوٓاْ إِلَيۡهِۚ إِنَّ رَبِّي رَحِيمٞ وَدُودٞ
“Các ngươi hãy cầu xin Thượng Đế của các ngươi tha thứ cho các ngươi và hãy quay về sám hối với Ngài. Thật vậy, Thượng Đế của Ta là Đấng Nhân Từ, Đấng Tràn Đầy Yêu Thương (đối với những ai quay về với Ngài).”
അറബി തഫ്സീറുകൾ:
قَالُواْ يَٰشُعَيۡبُ مَا نَفۡقَهُ كَثِيرٗا مِّمَّا تَقُولُ وَإِنَّا لَنَرَىٰكَ فِينَا ضَعِيفٗاۖ وَلَوۡلَا رَهۡطُكَ لَرَجَمۡنَٰكَۖ وَمَآ أَنتَ عَلَيۡنَا بِعَزِيزٖ
(Người dân của Shu’aib) nói: “Này Shu’aib, bọn ta không hiểu nhiều những gì ngươi nói, và thực tế bọn ta thấy ngươi là kẻ yếu hèn trong bọn ta, nếu không vì nể trọng dòng họ của ngươi thì bọn ta đã ném đá giết ngươi, bởi lẽ ngươi đối với bọn ta chẳng có một sự tôn trọng nào cả.”
അറബി തഫ്സീറുകൾ:
قَالَ يَٰقَوۡمِ أَرَهۡطِيٓ أَعَزُّ عَلَيۡكُم مِّنَ ٱللَّهِ وَٱتَّخَذۡتُمُوهُ وَرَآءَكُمۡ ظِهۡرِيًّاۖ إِنَّ رَبِّي بِمَا تَعۡمَلُونَ مُحِيطٞ
(Shu’aib) nói: “Hỡi người dân của Ta! Lẽ nào dòng họ của Ta đối với các ngươi lại được tôn trọng hơn cả Allah nữa ư? Lẽ nào các ngươi đặt Ngài sau lưng các ngươi (trong sự lơ là) như thế ư? Quả thật, Thượng Đế của Ta là Đấng bao quát hết những gì các ngươi làm.”
അറബി തഫ്സീറുകൾ:
وَيَٰقَوۡمِ ٱعۡمَلُواْ عَلَىٰ مَكَانَتِكُمۡ إِنِّي عَٰمِلٞۖ سَوۡفَ تَعۡلَمُونَ مَن يَأۡتِيهِ عَذَابٞ يُخۡزِيهِ وَمَنۡ هُوَ كَٰذِبٞۖ وَٱرۡتَقِبُوٓاْ إِنِّي مَعَكُمۡ رَقِيبٞ
“Hỡi người dân của Ta! Các ngươi hãy cứ làm công việc của các ngươi, còn Ta sẽ làm công việc của Ta. Rồi đây các ngươi sẽ biết ai sẽ bị sự trừng phạt hạ nhục y và ai sẽ là kẻ nói dối. Các ngươi hãy chờ xem, Ta cũng chờ xem (kết quả) cùng với các ngươi.”
അറബി തഫ്സീറുകൾ:
وَلَمَّا جَآءَ أَمۡرُنَا نَجَّيۡنَا شُعَيۡبٗا وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ مَعَهُۥ بِرَحۡمَةٖ مِّنَّا وَأَخَذَتِ ٱلَّذِينَ ظَلَمُواْ ٱلصَّيۡحَةُ فَأَصۡبَحُواْ فِي دِيَٰرِهِمۡ جَٰثِمِينَ
Khi lệnh (trừng phạt) của TA được ban hành, TA giải cứu Shu’aib và những người có đức tin theo Y bằng lòng thương xót từ nơi TA. Một tiếng thét đã hủy diệt những kẻ làm điều sai quấy, sáng ra chúng (là những xác chết) nằm sấp trong những ngôi nhà của mình.
അറബി തഫ്സീറുകൾ:
كَأَن لَّمۡ يَغۡنَوۡاْ فِيهَآۗ أَلَا بُعۡدٗا لِّمَدۡيَنَ كَمَا بَعِدَتۡ ثَمُودُ
Như thể chúng chưa bao giờ được thịnh vượng ở đó. Há chẳng phải người dân Madyan đáng bị tống khứ đi xa (khỏi lòng thương xót của Allah) giống như người dân Thamud đã bị tống khứ đi xa (khỏi lòng thương xót của Ngài)?
അറബി തഫ്സീറുകൾ:
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا مُوسَىٰ بِـَٔايَٰتِنَا وَسُلۡطَٰنٖ مُّبِينٍ
Quả thật, TA đã phái Musa mang các phép lạ của TA cùng với một thẩm quyền rõ ràng.
അറബി തഫ്സീറുകൾ:
إِلَىٰ فِرۡعَوۡنَ وَمَلَإِيْهِۦ فَٱتَّبَعُوٓاْ أَمۡرَ فِرۡعَوۡنَۖ وَمَآ أَمۡرُ فِرۡعَوۡنَ بِرَشِيدٖ
Đến gặp Pha-ra-ông và quần thần của hắn, nhưng chúng nghe theo lệnh của Pha-ra-ông. Và lệnh Pha-ra-ông không đúng với chân lý.
അറബി തഫ്സീറുകൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഹൂദ്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ് വ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻ്ററിൻ്റെയും കോൺടെൻ്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തത്.

അവസാനിപ്പിക്കുക