Check out the new design

Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių k. * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (22) Sūra: Al-’Imran
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ حَبِطَتۡ أَعۡمَٰلُهُمۡ فِي ٱلدُّنۡيَا وَٱلۡأٓخِرَةِ وَمَا لَهُم مِّن نَّٰصِرِينَ
Những ai có thuộc tính như đã miêu tả thì mọi việc làm thiện tốt của họ sẽ vô giá trị, chúng không giúp ích được gì cho họ ở trần gian lẫn Đời Sau bởi họ đã không có đức tin nơi Allah, và họ sẽ không có ai cứu giúp thoát khỏi hình phạt.
Tafsyrai arabų kalba:
Šiame puslapyje pateiktų ajų nauda:
• من أعظم ما يُكفِّر الذنوب ويقي عذاب النار الإيمان بالله تعالى واتباع ما جاء به الرسول صلى الله عليه وسلم.
* Một trong những thứ xóa đi tội lỗi và giúp thoát khỏi hình phạt nơi Hỏa Ngục một cách mạnh mẽ nhất là đức tin nơi Allah Tối Cao và tuân theo mọi giáo lý được Thiên Sứ của Ngài mang đến.

• أعظم شهادة وحقيقة هي ألوهية الله تعالى ولهذا شهد الله بها لنفسه، وشهد بها ملائكته، وشهد بها أولو العلم ممن خلق.
* Lời chứng nhận vĩ đại nhất và Chân Lý nhất là chứng nhận Allah duy nhất đáng được thờ phượng, bởi điều này đã được Allah xác nhận, các Thiên Thần và những người hiểu biết cũng đã xác nhận như thế.

• البغي والحسد من أعظم أسباب النزاع والصرف عن الحق.
* Sự bất công và ganh tị là nguyên nhân lớn nhất dẫn đến xung đột và lầm lạc khỏi Chân Lý.

 
Reikšmių vertimas Aja (Korano eilutė): (22) Sūra: Al-’Imran
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Kilniojo Korano sutrumpinto aiškinimo vertimas į vietnamiečių k. - Vertimų turinys

Išleido Korano studijų interpretavimo centras.

Uždaryti