Check out the new design

ಪವಿತ್ರ ಕುರ್‌ಆನ್ ಅರ್ಥಾನುವಾದ - ವಿಯೆಟ್ನಾಮಿ ಅನುವಾದ - ರುವ್ವಾದ್ ಭಾಷಾಂತರ ಕೇಂದ್ರ * - ಅನುವಾದಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

ಅರ್ಥಗಳ ಅನುವಾದ ಅಧ್ಯಾಯ: ಅಲ್ -ಜಿನ್ನ್   ಶ್ಲೋಕ:
وَأَنَّا مِنَّا ٱلۡمُسۡلِمُونَ وَمِنَّا ٱلۡقَٰسِطُونَۖ فَمَنۡ أَسۡلَمَ فَأُوْلَٰٓئِكَ تَحَرَّوۡاْ رَشَدٗا
“Quả thật, trong số chúng ta có những người Muslim (phục tùng Allah) và trong chúng ta cũng có những người lầm lạc. Vì vậy, những ai thần phục (Allah) thì họ đã tìm thấy con đường đúng đắn.”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَأَمَّا ٱلۡقَٰسِطُونَ فَكَانُواْ لِجَهَنَّمَ حَطَبٗا
“Và đối với những kẻ đi lạc, họ sẽ là chất đốt của Hỏa Ngục.”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَأَلَّوِ ٱسۡتَقَٰمُواْ عَلَى ٱلطَّرِيقَةِ لَأَسۡقَيۡنَٰهُم مَّآءً غَدَقٗا
Và nếu chúng (con người và loài jinn) vẫn ngay thẳng trên con đường (chính đạo) thì chắc chắn TA sẽ ban cho chúng nước mưa dồi dào.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لِّنَفۡتِنَهُمۡ فِيهِۚ وَمَن يُعۡرِضۡ عَن ذِكۡرِ رَبِّهِۦ يَسۡلُكۡهُ عَذَابٗا صَعَدٗا
Để TA có thể thử thách chúng trong đó (xem ai biết tạ ơn TA và ai là kẻ quay lưng với TA). Ai quay lưng với việc tưởng nhớ Thượng Đế của y thì Ngài sẽ đẩy y vào sự trừng phạt đau đớn tột cùng.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَأَنَّ ٱلۡمَسَٰجِدَ لِلَّهِ فَلَا تَدۡعُواْ مَعَ ٱللَّهِ أَحَدٗا
Quả thật, các Masjid là của Allah, vì vậy, các ngươi đừng cầu nguyện cùng với Allah bất kỳ ai.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَأَنَّهُۥ لَمَّا قَامَ عَبۡدُ ٱللَّهِ يَدۡعُوهُ كَادُواْ يَكُونُونَ عَلَيۡهِ لِبَدٗا
Và khi người bề tôi của Allah (Thiên Sứ Muhammad) đứng cầu nguyện Ngài, chúng (Jinn) xúm nhau đến thành một đám đông (để nghe Y đọc Qur’an).
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
قُلۡ إِنَّمَآ أَدۡعُواْ رَبِّي وَلَآ أُشۡرِكُ بِهِۦٓ أَحَدٗا
Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy nói (với những kẻ đa thần): “Ta chỉ cầu nguyện Thượng Đế của Ta và Ta không tổ hợp cùng với Ngài bất cứ ai.”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
قُلۡ إِنِّي لَآ أَمۡلِكُ لَكُمۡ ضَرّٗا وَلَا رَشَدٗا
Ngươi hãy nói với chúng: “Ta thực sự không nắm trong tay (quyền năng) gây tổn hại cho các ngươi cũng như Ta (không nắm quyền) hướng dẫn các ngươi.”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
قُلۡ إِنِّي لَن يُجِيرَنِي مِنَ ٱللَّهِ أَحَدٞ وَلَنۡ أَجِدَ مِن دُونِهِۦ مُلۡتَحَدًا
Ngươi hãy nói với chúng: “Thật vậy, (nếu Ta không vâng lời Allah) thì chắc chắn sẽ không một ai có thể cứu được Ta khỏi (hình phạt của) Allah; và ngoài Ngài, Ta sẽ không bao giờ tìm được một nơi nương thân nào khác.”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
إِلَّا بَلَٰغٗا مِّنَ ٱللَّهِ وَرِسَٰلَٰتِهِۦۚ وَمَن يَعۡصِ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥ فَإِنَّ لَهُۥ نَارَ جَهَنَّمَ خَٰلِدِينَ فِيهَآ أَبَدًا
Trừ phi Ta truyền đạt (Mệnh lệnh) từ Ngài và Bức Thông Điệp của Ngài. Và ai không vâng lệnh Allah và Sứ Giả của Ngài thì quả thật, y sẽ phải đón nhận Lửa của Hỏa Ngục, nơi mà y sẽ ở trong đó mãi mãi.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
حَتَّىٰٓ إِذَا رَأَوۡاْ مَا يُوعَدُونَ فَسَيَعۡلَمُونَ مَنۡ أَضۡعَفُ نَاصِرٗا وَأَقَلُّ عَدَدٗا
(Những kẻ vô đức tin vẫn cứ ở trên tình trạng vô đức tin của chúng) cho đến khi chúng thấy điều mà chúng đã được hứa thì (lúc bấy giờ) chúng sẽ biết ai là kẻ yếu thế về phương diện người giúp đỡ và thiểu số hơn.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
قُلۡ إِنۡ أَدۡرِيٓ أَقَرِيبٞ مَّا تُوعَدُونَ أَمۡ يَجۡعَلُ لَهُۥ رَبِّيٓ أَمَدًا
Ngươi hãy nói với chúng: “Ta không biết liệu điều mà các ngươi được hứa sắp đến hay Thượng Đế của Ta sẽ định cho nó một khoảng thời gian nữa.”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
عَٰلِمُ ٱلۡغَيۡبِ فَلَا يُظۡهِرُ عَلَىٰ غَيۡبِهِۦٓ أَحَدًا
(Ngài là) Đấng biết những điều không thể nhìn thấy. Và Ngài không tiết lộ những điều không thể nhìn thấy của Ngài cho bất cứ ai.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
إِلَّا مَنِ ٱرۡتَضَىٰ مِن رَّسُولٖ فَإِنَّهُۥ يَسۡلُكُ مِنۢ بَيۡنِ يَدَيۡهِ وَمِنۡ خَلۡفِهِۦ رَصَدٗا
Ngoại trừ những ai mà Ngài hài lòng trong số các Sứ Giả của Ngài. Và Ngài phái cảnh vệ binh tháp tùng Y đằng trước và đằng sau.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لِّيَعۡلَمَ أَن قَدۡ أَبۡلَغُواْ رِسَٰلَٰتِ رَبِّهِمۡ وَأَحَاطَ بِمَا لَدَيۡهِمۡ وَأَحۡصَىٰ كُلَّ شَيۡءٍ عَدَدَۢا
Để Ngài có thể biết rằng họ đã truyền đạt các Thông Điệp của Thượng Đế của họ hay chưa và Ngài bao quát (kiểm soát) mọi điều nơi họ và tất cả mọi thứ đều được Ngài đếm số lượng.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
 
ಅರ್ಥಗಳ ಅನುವಾದ ಅಧ್ಯಾಯ: ಅಲ್ -ಜಿನ್ನ್
ಅಧ್ಯಾಯಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ ಪುಟ ಸಂಖ್ಯೆ
 
ಪವಿತ್ರ ಕುರ್‌ಆನ್ ಅರ್ಥಾನುವಾದ - ವಿಯೆಟ್ನಾಮಿ ಅನುವಾದ - ರುವ್ವಾದ್ ಭಾಷಾಂತರ ಕೇಂದ್ರ - ಅನುವಾದಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ

ರಬ್ವಾಹ್ನಲ್ಲಿರುವ ದಾವಾ ಸಂಸ್ಥೆ ಮತ್ತು ಭಾಷೆಗಳಲ್ಲಿ ಇಸ್ಲಾಮಿಕ್ ವಿಷಯವನ್ನು ಸೇವಿಸುವ ಸಂಸ್ಥೆಯ ಸಹಕಾರದೊಂದಿಗೆ ರುವ್ವಾದ್ ಅನುವಾದ ಕೇಂದ್ರದ ತಂಡದಿಂದ ಅನುವಾದಿಸಲಾಗಿದೆ.

ಮುಚ್ಚಿ