Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - មជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ * - មាតិកានៃការបកប្រែ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាល់ហាគកោះ   វាក្យខណ្ឌ:
وَجَآءَ فِرۡعَوۡنُ وَمَن قَبۡلَهُۥ وَٱلۡمُؤۡتَفِكَٰتُ بِٱلۡخَاطِئَةِ
Pha-ra-ông và những kẻ trước hắn cũng như các thị trấn đã bị lật ngược (cũng như thế), chúng đã làm nhiều tội lỗi.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَعَصَوۡاْ رَسُولَ رَبِّهِمۡ فَأَخَذَهُمۡ أَخۡذَةٗ رَّابِيَةً
Chúng đã không vâng lời các Sứ Giả của Thượng Đế của chúng, vì vậy, Ngài bắt phạt chúng bằng một sự túm bắt mạnh bạo.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّا لَمَّا طَغَا ٱلۡمَآءُ حَمَلۡنَٰكُمۡ فِي ٱلۡجَارِيَةِ
Thật vậy, khi nước dâng lên quá mức, TA đã chuyên chở (tổ phụ - Nuh) của các ngươi trôi nổi (trên con tàu).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
لِنَجۡعَلَهَا لَكُمۡ تَذۡكِرَةٗ وَتَعِيَهَآ أُذُنٞ وَٰعِيَةٞ
Mục đích để TA làm cho các ngươi một lời nhắc nhở và (rằng) một đôi tai (tỉnh táo) sẽ nghe và ghi nhớ nó.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَإِذَا نُفِخَ فِي ٱلصُّورِ نَفۡخَةٞ وَٰحِدَةٞ
Rồi khi Còi được thổi lên với một lần thổi, (lần thổi thứ hai).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَحُمِلَتِ ٱلۡأَرۡضُ وَٱلۡجِبَالُ فَدُكَّتَا دَكَّةٗ وَٰحِدَةٗ
Và khi đất và những quả núi được nâng lên cao và (sau đó) bị nghiền nát chỉ bằng một cú va chạm.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَيَوۡمَئِذٖ وَقَعَتِ ٱلۡوَاقِعَةُ
Vào Ngày đó, sự Phục sinh sẽ xảy ra.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَٱنشَقَّتِ ٱلسَّمَآءُ فَهِيَ يَوۡمَئِذٖ وَاهِيَةٞ
(Vào Ngày đó) bầu trời sẽ chẻ ra (và các Thiên Thần đi xuống), vì vào Ngày Đó nó sẽ mỏng manh.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَٱلۡمَلَكُ عَلَىٰٓ أَرۡجَآئِهَاۚ وَيَحۡمِلُ عَرۡشَ رَبِّكَ فَوۡقَهُمۡ يَوۡمَئِذٖ ثَمَٰنِيَةٞ
Và các Thiên Thần sẽ ở trên ranh giới của nó; và vào Ngày Đó sẽ có tám Thiên Thần vác Ngai Vương của Thượng Đế của Ngươi bên trên họ.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
يَوۡمَئِذٖ تُعۡرَضُونَ لَا تَخۡفَىٰ مِنكُمۡ خَافِيَةٞ
Vào Ngày đó, các ngươi sẽ được dẫn ra trình diện (trước Allah để Ngài xét xử), không có bất cứ điều bí mật nào của các ngươi được che giấu.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَأَمَّا مَنۡ أُوتِيَ كِتَٰبَهُۥ بِيَمِينِهِۦ فَيَقُولُ هَآؤُمُ ٱقۡرَءُواْ كِتَٰبِيَهۡ
Đối với ai được trao cho quyển sổ (ghi chép các việc làm) của mình bằng tay phải, y sẽ nói: “Hãy lấy và đọc quyển sổ ghi chép của tôi đây này!”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنِّي ظَنَنتُ أَنِّي مُلَٰقٍ حِسَابِيَهۡ
“Quả thật, tôi đã nghĩ rằng mình sẽ phải đối mặt với sự thanh toán.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَهُوَ فِي عِيشَةٖ رَّاضِيَةٖ
Vì vậy, y sẽ có một đời sống hài lòng và toại nguyện.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فِي جَنَّةٍ عَالِيَةٖ
Trong một Ngôi Vườn Thiên Đàng trên cao.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
قُطُوفُهَا دَانِيَةٞ
(Trái cây) của nó gần tầm tay hái.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
كُلُواْ وَٱشۡرَبُواْ هَنِيٓـَٔۢا بِمَآ أَسۡلَفۡتُمۡ فِي ٱلۡأَيَّامِ ٱلۡخَالِيَةِ
Họ sẽ được bảo: “Các ngươi hãy ăn và uống thỏa thích vì những gì mà các ngươi đã gởi đi trước cho mình trong những ngày đã qua.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَأَمَّا مَنۡ أُوتِيَ كِتَٰبَهُۥ بِشِمَالِهِۦ فَيَقُولُ يَٰلَيۡتَنِي لَمۡ أُوتَ كِتَٰبِيَهۡ
Ngược lại, đối với ai được trao cho quyển sổ (ghi chép các việc làm) của mình bằng tay trái, y sẽ nói: “Ôi, ước gì mình không được trao quyển sổ ghi chép này!”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَلَمۡ أَدۡرِ مَا حِسَابِيَهۡ
“(Ước gì) mình không hay biết gì về cuộc thanh toán này!”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
يَٰلَيۡتَهَا كَانَتِ ٱلۡقَاضِيَةَ
“Ôi, ước gì cái chết là điều cuối cùng (không có điều gì xảy ra sau đó cả)!”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
مَآ أَغۡنَىٰ عَنِّي مَالِيَهۡۜ
“Ôi, tài sản của mình chẳng giúp được gì cho mình.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
هَلَكَ عَنِّي سُلۡطَٰنِيَهۡ
“Quyền thế của mình đã rời bỏ mình!”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
خُذُوهُ فَغُلُّوهُ
(Allah sẽ phán với các Thiên Thần): “Các ngươi hãy bắt và xích hắn lại.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ثُمَّ ٱلۡجَحِيمَ صَلُّوهُ
“Rồi các ngươi hãy nướng hắn trong Hỏa Ngục.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ثُمَّ فِي سِلۡسِلَةٖ ذَرۡعُهَا سَبۡعُونَ ذِرَاعٗا فَٱسۡلُكُوهُ
“Sau đó, các ngươi hãy xiềng hắn bằng sợi dây xích dài bảy mươi khuỷu tay.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّهُۥ كَانَ لَا يُؤۡمِنُ بِٱللَّهِ ٱلۡعَظِيمِ
“Thật vậy, hắn đã không có đức tin nơi Allah, Đấng Vĩ Đại.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَلَا يَحُضُّ عَلَىٰ طَعَامِ ٱلۡمِسۡكِينِ
“Hắn đã không thúc giục việc nuôi ăn người túng thiếu.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَلَيۡسَ لَهُ ٱلۡيَوۡمَ هَٰهُنَا حَمِيمٞ
“Vì vậy, ngày hôm nay, tại đây hắn không có bạn bè.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាល់ហាគកោះ
មាតិកានៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - មជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ - មាតិកានៃការបកប្រែ

បកប្រែដោយក្រុមមជ្ឈមណ្ឌលរ៉ូវ៉ាតនៃការបកប្រែ ដោយសហការជាមួយសមាគមអំពាវនាវនៅរ៉ាប់វ៉ា និងសមាគមបម្រើមាតិកាអ៊ីស្លាមជាភាសាផ្សេងៗ។

បិទ