Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - មជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ * - មាតិកានៃការបកប្រែ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: ហ្វាតៀរ   វាក្យខណ្ឌ:
وَمَا يَسۡتَوِي ٱلۡأَعۡمَىٰ وَٱلۡبَصِيرُ
Người mù và người sáng mắt không hề ngang bằng nhau.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَلَا ٱلظُّلُمَٰتُ وَلَا ٱلنُّورُ
Bóng tối và ánh sáng không ngang bằng nhau.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَلَا ٱلظِّلُّ وَلَا ٱلۡحَرُورُ
Bóng mát và cái nóng không như nhau.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَمَا يَسۡتَوِي ٱلۡأَحۡيَآءُ وَلَا ٱلۡأَمۡوَٰتُۚ إِنَّ ٱللَّهَ يُسۡمِعُ مَن يَشَآءُۖ وَمَآ أَنتَ بِمُسۡمِعٖ مَّن فِي ٱلۡقُبُورِ
Người sống và người chết không hề giống nhau. Quả thật, Allah có thể làm cho ai đó nghe được tùy Ngài muốn; nhưng Ngươi (hỡi Thiên Sứ) không thể làm cho bất cứ ai trong mộ nghe được.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنۡ أَنتَ إِلَّا نَذِيرٌ
Quả thật, Ngươi (hỡi Thiên Sứ) chỉ là một người cảnh báo.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّآ أَرۡسَلۡنَٰكَ بِٱلۡحَقِّ بَشِيرٗا وَنَذِيرٗاۚ وَإِن مِّنۡ أُمَّةٍ إِلَّا خَلَا فِيهَا نَذِيرٞ
Quả thật, TA (Allah) đã cử phái Ngươi (hỡi Thiên Sứ) đến bằng sự thật (không có gì phải hoài nghi) để làm một vị mang tin mừng đồng thời làm một vị cảnh báo. Và không một cộng đồng nào mà lại không có một Người cảnh báo được cử phái đến với họ.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَإِن يُكَذِّبُوكَ فَقَدۡ كَذَّبَ ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡ جَآءَتۡهُمۡ رُسُلُهُم بِٱلۡبَيِّنَٰتِ وَبِٱلزُّبُرِ وَبِٱلۡكِتَٰبِ ٱلۡمُنِيرِ
Nếu họ (người dân của Ngươi – hỡi Thiên Sứ) phủ nhận Ngươi thì quả thật những kẻ trước họ cũng đã phủ nhận (các Sứ Giả được cử phái đến) giống như thế. Các Sứ Giả của họ đã đến gặp họ với những bằng chứng rõ rệt cùng với Kinh Zubur và Kinh Sách soi sáng.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ثُمَّ أَخَذۡتُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْۖ فَكَيۡفَ كَانَ نَكِيرِ
Rồi TA đã bắt phạt những kẻ vô đức tin. Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy xem sự trừng phạt của TA (dành cho họ) khủng khiếp thế nào!
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
أَلَمۡ تَرَ أَنَّ ٱللَّهَ أَنزَلَ مِنَ ٱلسَّمَآءِ مَآءٗ فَأَخۡرَجۡنَا بِهِۦ ثَمَرَٰتٖ مُّخۡتَلِفًا أَلۡوَٰنُهَاۚ وَمِنَ ٱلۡجِبَالِ جُدَدُۢ بِيضٞ وَحُمۡرٞ مُّخۡتَلِفٌ أَلۡوَٰنُهَا وَغَرَابِيبُ سُودٞ
Chẳng lẽ Ngươi (hỡi Thiên Sứ) không thấy Allah đã ban từ trên trời xuống nguồn nước (mưa) ư? TA (Allah) đã dùng nguồn nước đó làm mọc ra hoa quả và cây trái mang nhiều màu sắc khác nhau, và có những quả núi TA đã làm cho chúng có những đường rạch trắng và đỏ cũng như các màu sắc khác nhau và những thứ có màu đen sậm.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَمِنَ ٱلنَّاسِ وَٱلدَّوَآبِّ وَٱلۡأَنۡعَٰمِ مُخۡتَلِفٌ أَلۡوَٰنُهُۥ كَذَٰلِكَۗ إِنَّمَا يَخۡشَى ٱللَّهَ مِنۡ عِبَادِهِ ٱلۡعُلَمَٰٓؤُاْۗ إِنَّ ٱللَّهَ عَزِيزٌ غَفُورٌ
Tương tự như thế, loài người, động vật và gia súc cũng mang những màu sắc khác biệt. Quả thật, trong số bầy tôi của Ngài, chỉ những người hiểu biết mới thực sự sợ Allah. Allah đích thực là Đấng Toàn Năng, Hằng Tha Thứ.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّ ٱلَّذِينَ يَتۡلُونَ كِتَٰبَ ٱللَّهِ وَأَقَامُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَأَنفَقُواْ مِمَّا رَزَقۡنَٰهُمۡ سِرّٗا وَعَلَانِيَةٗ يَرۡجُونَ تِجَٰرَةٗ لَّن تَبُورَ
Quả thật, những ai đọc Kinh Sách của Allah, chu đáo duy trì lễ nguyện Salah và chi dùng những bổng lộc mà TA (Allah) đã ban cấp (cho con đường chính nghĩa của TA) một cách kín đáo hay công khai với hy vọng cuộc đổi chác chỉ có lời không bao giờ thua lỗ.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
لِيُوَفِّيَهُمۡ أُجُورَهُمۡ وَيَزِيدَهُم مِّن فَضۡلِهِۦٓۚ إِنَّهُۥ غَفُورٞ شَكُورٞ
Để Ngài có thể cho họ đầy đủ phần thưởng của họ và ban thêm cho họ từ hồng phúc của Ngài. Quả thật, Ngài là Đấng Hằng Tha Thứ, Hằng Tri Ân.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: ហ្វាតៀរ
មាតិកានៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - មជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ - មាតិកានៃការបកប្រែ

បកប្រែដោយក្រុមមជ្ឈមណ្ឌលរ៉ូវ៉ាតនៃការបកប្រែ ដោយសហការជាមួយសមាគមអំពាវនាវនៅរ៉ាប់វ៉ា និងសមាគមបម្រើមាតិកាអ៊ីស្លាមជាភាសាផ្សេងៗ។

បិទ