Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - មជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ * - មាតិកានៃការបកប្រែ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាល់ហ្វូរកន   វាក្យខណ្ឌ:
وَلَا يَأۡتُونَكَ بِمَثَلٍ إِلَّا جِئۡنَٰكَ بِٱلۡحَقِّ وَأَحۡسَنَ تَفۡسِيرًا
Không một hình ảnh thí dụ nào do chúng mang đến hỏi Ngươi mà TA lại không mang sự thật và lời giải thích tốt đẹp nhất đến cho Ngươi (để đối đáp với họ).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ٱلَّذِينَ يُحۡشَرُونَ عَلَىٰ وُجُوهِهِمۡ إِلَىٰ جَهَنَّمَ أُوْلَٰٓئِكَ شَرّٞ مَّكَانٗا وَأَضَلُّ سَبِيلٗا
Những kẻ bị tập trung úp mặt xuống để tống vào Hỏa Ngục là những kẻ có nơi ở xấu xa nhất và là những kẻ ở trên con đường lầm lạc.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَلَقَدۡ ءَاتَيۡنَا مُوسَى ٱلۡكِتَٰبَ وَجَعَلۡنَا مَعَهُۥٓ أَخَاهُ هَٰرُونَ وَزِيرٗا
Quả thật, TA đã ban Kinh Sách cho Musa và TA đã chỉ định người anh em của Y, Harun, làm một người phò tá cho Y.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَقُلۡنَا ٱذۡهَبَآ إِلَى ٱلۡقَوۡمِ ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَا فَدَمَّرۡنَٰهُمۡ تَدۡمِيرٗا
TA đã phán bảo (cả hai): “Hai ngươi hãy ra đi gặp đám người đã phủ nhận những Phép Lạ của TA.” (Nhưng đám người đó đã phủ nhận hai người họ) nên TA đã tiêu diệt tất cả bọn chúng.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَقَوۡمَ نُوحٖ لَّمَّا كَذَّبُواْ ٱلرُّسُلَ أَغۡرَقۡنَٰهُمۡ وَجَعَلۡنَٰهُمۡ لِلنَّاسِ ءَايَةٗۖ وَأَعۡتَدۡنَا لِلظَّٰلِمِينَ عَذَابًا أَلِيمٗا
Người dân của Nuh, khi họ cho những Thiên Sứ (của TA) nói dối, TA đã nhấn chìm họ dưới nước và lấy họ làm một bài học cảnh cáo nhân loại. Và TA đã chuẩn bị cho những kẻ làm điều sai quấy hình phạt đau đớn.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَعَادٗا وَثَمُودَاْ وَأَصۡحَٰبَ ٱلرَّسِّ وَقُرُونَۢا بَيۡنَ ذَٰلِكَ كَثِيرٗا
Dân ‘Ad, dân Thamud, dân Rass và nhiều thế hệ giữa họ cũng đã chịu số phận tương tự.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَكُلّٗا ضَرَبۡنَا لَهُ ٱلۡأَمۡثَٰلَۖ وَكُلّٗا تَبَّرۡنَا تَتۡبِيرٗا
TA đã trình bày cho mỗi thế hệ những hình ảnh thí dụ và TA đã tiêu diệt từng thế hệ một cách khủng khiếp.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَلَقَدۡ أَتَوۡاْ عَلَى ٱلۡقَرۡيَةِ ٱلَّتِيٓ أُمۡطِرَتۡ مَطَرَ ٱلسَّوۡءِۚ أَفَلَمۡ يَكُونُواْ يَرَوۡنَهَاۚ بَلۡ كَانُواْ لَا يَرۡجُونَ نُشُورٗا
Quả thật họ (những người Quraish) đã đi ngang qua một thị trấn bị tàn phá bởi một trận mưa hiểm ác. Thế, họ đã không từng nhìn thấy nó hay sao? Không, họ không mong được phục sinh trở lại (cho việc xét xử).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَإِذَا رَأَوۡكَ إِن يَتَّخِذُونَكَ إِلَّا هُزُوًا أَهَٰذَا ٱلَّذِي بَعَثَ ٱللَّهُ رَسُولًا
Khi thấy Ngươi, họ chỉ chế giễu Ngươi, họ thường bảo: “Lẽ nào đây là kẻ mà Allah cử đến làm Thiên Sứ cho bọn mình chăng?”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِن كَادَ لَيُضِلُّنَا عَنۡ ءَالِهَتِنَا لَوۡلَآ أَن صَبَرۡنَا عَلَيۡهَاۚ وَسَوۡفَ يَعۡلَمُونَ حِينَ يَرَوۡنَ ٱلۡعَذَابَ مَنۡ أَضَلُّ سَبِيلًا
“Quả thật, suýt nữa thì Y đã làm cho bọn mình từ bỏ những thần linh của bọn mình mất rồi nếu như bọn mình không thực sự kiên trì với các đấng ấy.” Rồi đây khi đối diện với sự trừng phạt thì họ sẽ biết ai thực sự mới là kẻ đã lầm lạc.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
أَرَءَيۡتَ مَنِ ٱتَّخَذَ إِلَٰهَهُۥ هَوَىٰهُ أَفَأَنتَ تَكُونُ عَلَيۡهِ وَكِيلًا
Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) có thấy kẻ đã lấy dục vọng của mình làm thần linh của y hay không? Lẽ nào Ngươi sẽ là người chịu trách nhiệm cho việc làm của y?!
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាល់ហ្វូរកន
មាតិកានៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - មជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ - មាតិកានៃការបកប្រែ

បកប្រែដោយក្រុមមជ្ឈមណ្ឌលរ៉ូវ៉ាតនៃការបកប្រែ ដោយសហការជាមួយសមាគមអំពាវនាវនៅរ៉ាប់វ៉ា និងសមាគមបម្រើមាតិកាអ៊ីស្លាមជាភាសាផ្សេងៗ។

បិទ