Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម * - មាតិកានៃការបកប្រែ


ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាល់ហ្វាច់រ៍   វាក្យខណ្ឌ:

Al-Fajr

وَٱلۡفَجۡرِ
Thề bởi hừng đông;
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَلَيَالٍ عَشۡرٖ
Thề bởi mười đêm (đầu tiên của tháng Zul Hijjah)
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَٱلشَّفۡعِ وَٱلۡوَتۡرِ
Thề bởi (đêm) chẵn[152] và lẽ (của mười đêm đó).
[152] Đêm chẵn là đêm thứ mười của tháng Zdul Hijjah (tháng 12 lịch Islam).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَٱلَّيۡلِ إِذَا يَسۡرِ
Thề bởi ban đêm khi nó ra đi.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
هَلۡ فِي ذَٰلِكَ قَسَمٞ لِّذِي حِجۡرٍ
Há chẳng là một bằng chứng cho những người hiểu biết trong sự việc đó ư?
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
أَلَمۡ تَرَ كَيۡفَ فَعَلَ رَبُّكَ بِعَادٍ
Há Ngươi không thấy Thượng Đế của Ngươi đã đối xử với 'Ad như thế nào ư?
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِرَمَ ذَاتِ ٱلۡعِمَادِ
(Người dân) của (thị trấn) Iram có nhiều cột trụ cao
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ٱلَّتِي لَمۡ يُخۡلَقۡ مِثۡلُهَا فِي ٱلۡبِلَٰدِ
Mà không cái nào trong xứ được tạo giống như chúng cả.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَثَمُودَ ٱلَّذِينَ جَابُواْ ٱلصَّخۡرَ بِٱلۡوَادِ
Và (người dân) Thamud đã đục đá (làm nhà) trong thung lũng như thế nào ư?
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَفِرۡعَوۡنَ ذِي ٱلۡأَوۡتَادِ
Và (với) Fir-'awn, chủ nhân của các cột trụ;
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ٱلَّذِينَ طَغَوۡاْ فِي ٱلۡبِلَٰدِ
Đã hành động thái quá trong xứ;
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَأَكۡثَرُواْ فِيهَا ٱلۡفَسَادَ
Chồng chất tội ác.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَصَبَّ عَلَيۡهِمۡ رَبُّكَ سَوۡطَ عَذَابٍ
Bởi thế, Thượng Đế của Ngươi đã giáng những đòn trừng phạt chúng;
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّ رَبَّكَ لَبِٱلۡمِرۡصَادِ
Quả thật, Thượng Đế của Ngươi hằng theo dõi (chúng);
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَأَمَّا ٱلۡإِنسَٰنُ إِذَا مَا ٱبۡتَلَىٰهُ رَبُّهُۥ فَأَكۡرَمَهُۥ وَنَعَّمَهُۥ فَيَقُولُ رَبِّيٓ أَكۡرَمَنِ
Bởi thế, về vấn đề của con người, khi Thượng Đế của y thử thách y với danh dự và ân huệ thì y bảo: Thượng Đế của tôi đã ban cho tôi niềm vinh dự.'
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَأَمَّآ إِذَا مَا ٱبۡتَلَىٰهُ فَقَدَرَ عَلَيۡهِ رِزۡقَهُۥ فَيَقُولُ رَبِّيٓ أَهَٰنَنِ
Nhưng khi Thượng Đế của y thử thách y với việc thu hẹp bổng lộc thì y bảo: 'Thượng Đế của tôi đã hạ nhục tôi!’
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
كَلَّاۖ بَل لَّا تُكۡرِمُونَ ٱلۡيَتِيمَ
Nhưng không! Các ngươi không quí trọng các trẻ mồ côi!
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَلَا تَحَٰٓضُّونَ عَلَىٰ طَعَامِ ٱلۡمِسۡكِينِ
Và cũng không khuyến khích nhau nuôi ăn người thiếu thốn!
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَتَأۡكُلُونَ ٱلتُّرَاثَ أَكۡلٗا لَّمّٗا
Và tham lam ăn nuốt vô độ di sản (của kẻ khác),
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَتُحِبُّونَ ٱلۡمَالَ حُبّٗا جَمّٗا
Và mê muội yêu của cải giàu sang quá đáng!
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
كَلَّآۖ إِذَا دُكَّتِ ٱلۡأَرۡضُ دَكّٗا دَكّٗا
Nhất định không! Khi trái đất bị nghiền nát thành bụi,
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَجَآءَ رَبُّكَ وَٱلۡمَلَكُ صَفّٗا صَفّٗا
Và khi Thượng Đế của Ngươi ngự ra với Thiên Thần hàng hàng lớp lớp,
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَجِاْيٓءَ يَوۡمَئِذِۭ بِجَهَنَّمَۚ يَوۡمَئِذٖ يَتَذَكَّرُ ٱلۡإِنسَٰنُ وَأَنَّىٰ لَهُ ٱلذِّكۡرَىٰ
Và vào Ngày đó, hỏa ngục sẽ được đưa đến gần. Vào Ngày đó, con người sẽ sực nhớ, nhưng sự tưởng nhớ có ích lợi gì cho y?
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
يَقُولُ يَٰلَيۡتَنِي قَدَّمۡتُ لِحَيَاتِي
Y sẽ than: Thiệt thân tôi mất! Phải chi tôi đã gởi đi trước (các việc thiện) cho đời sống này của tôi!'
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَيَوۡمَئِذٖ لَّا يُعَذِّبُ عَذَابَهُۥٓ أَحَدٞ
Bởi thế, vào Ngày đó, sẽ không một ai trừng phạt giống như Ngài trừng phạt cả.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَلَا يُوثِقُ وَثَاقَهُۥٓ أَحَدٞ
Và không một ai sẽ trói gô giống như Ngài trói cả.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
يَٰٓأَيَّتُهَا ٱلنَّفۡسُ ٱلۡمُطۡمَئِنَّةُ
(Và có lời bảo người đức hạnh:) “Hỡi người an nghỉ và toại nguyện kia!
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ٱرۡجِعِيٓ إِلَىٰ رَبِّكِ رَاضِيَةٗ مَّرۡضِيَّةٗ
“Hãy trở về với Thượng Đế của ngươi, hài lòng với mình và làm hài lòng (Ngài)!
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَٱدۡخُلِي فِي عِبَٰدِي
“Hãy nhập vào bầy tôi (đức hạnh) của TA (Allah),
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَٱدۡخُلِي جَنَّتِي
“Và bước vào Ngôi Vườn của TA (Allah!)”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាល់ហ្វាច់រ៍
មាតិកានៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម - មាតិកានៃការបកប្រែ

បានបកប្រែ​ដោយ ហាសាន់ អាប់ឌុល ការីម។ ត្រូវបានអភិវឌ្ឍក្រោមការគ្រប់គ្រងរបស់មជ្ឈមណ្ឌលអ្នកបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ ហើយអនុញ្ញាតឱ្យមានការពិនិត្យមើលការបកប្រែដើម ដើម្បីផ្តល់មតិ វាយតម្លៃ និងអភិវឌ្ឍន៍ជាបន្តបន្ទាប់។

បិទ