Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម * - មាតិកានៃការបកប្រែ


ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាន់ណាហ្ពាក   វាក្យខណ្ឌ:

Al-Naba'

عَمَّ يَتَسَآءَلُونَ
Chúng đang hỏi nhau điều gì vậy?
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
عَنِ ٱلنَّبَإِ ٱلۡعَظِيمِ
Về các nguồn tin vĩ đại,
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ٱلَّذِي هُمۡ فِيهِ مُخۡتَلِفُونَ
Điều mà chúng không đồng ý với nhau;
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
كَلَّا سَيَعۡلَمُونَ
Không, chúng sẽ sớm biết!
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ثُمَّ كَلَّا سَيَعۡلَمُونَ
Rồi, nhất định không! Chúng sẽ sớm biết!
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
أَلَمۡ نَجۡعَلِ ٱلۡأَرۡضَ مِهَٰدٗا
Há TA đã không làm trái đất như một chiếc giường,
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَٱلۡجِبَالَ أَوۡتَادٗا
Và những quả núi như những cột trụ?
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَخَلَقۡنَٰكُمۡ أَزۡوَٰجٗا
Và TA đã tạo các ngươi thành cặp đôi.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَجَعَلۡنَا نَوۡمَكُمۡ سُبَاتٗا
Và làm giấc ngủ của các ngươi thành một sự nghỉ ngơi.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَجَعَلۡنَا ٱلَّيۡلَ لِبَاسٗا
Và làm màn đêm thành một tấm phủ,
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَجَعَلۡنَا ٱلنَّهَارَ مَعَاشٗا
Và làm ban ngày để tìm kế sinh nhai.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَبَنَيۡنَا فَوۡقَكُمۡ سَبۡعٗا شِدَادٗا
Và TA đã dựng bên trên các ngươi bảy cái (tầng trời) vững chắc,
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَجَعَلۡنَا سِرَاجٗا وَهَّاجٗا
Và làm một chiếc đèn (mặt trời) chói sáng.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَأَنزَلۡنَا مِنَ ٱلۡمُعۡصِرَٰتِ مَآءٗ ثَجَّاجٗا
Và ban nước xuống dồi dào từ các đám mây chứa nước mưa.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
لِّنُخۡرِجَ بِهِۦ حَبّٗا وَنَبَاتٗا
Mà TA dùng để làm mọc ra trái hạt và cây cối.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَجَنَّٰتٍ أَلۡفَافًا
Và vườn tược cây lá xum xuê.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّ يَوۡمَ ٱلۡفَصۡلِ كَانَ مِيقَٰتٗا
Quả thật, Ngày Quyết Định là một cuộc hẹn ấn định,
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
يَوۡمَ يُنفَخُ فِي ٱلصُّورِ فَتَأۡتُونَ أَفۡوَاجٗا
Ngày mà Còi Hụ sẽ hụ vang rền và các ngươi sẽ đến từng đoàn;
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَفُتِحَتِ ٱلسَّمَآءُ فَكَانَتۡ أَبۡوَٰبٗا
Và bầu trời sẽ được mở toang như cửa mở,
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَسُيِّرَتِ ٱلۡجِبَالُ فَكَانَتۡ سَرَابًا
Và những quả núi sẽ bị dời đi như ảo ảnh.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّ جَهَنَّمَ كَانَتۡ مِرۡصَادٗا
Quả thật, hỏa ngục là một chỗ mai phục,
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
لِّلطَّٰغِينَ مَـَٔابٗا
Một chỗ ngụ cho những kẻ vượt quá mức tội lỗi,
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
لَّٰبِثِينَ فِيهَآ أَحۡقَابٗا
Chúng sẽ ở trong đó đời đời,
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
لَّا يَذُوقُونَ فِيهَا بَرۡدٗا وَلَا شَرَابًا
Trong đó, không có gì mát để nếm cũng chẳng có gì để uống.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِلَّا حَمِيمٗا وَغَسَّاقٗا
Ngoại trừ một loại nước cực sôi và chất mủ hôi tanh.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
جَزَآءٗ وِفَاقًا
Một phần đền xứng đáng.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّهُمۡ كَانُواْ لَا يَرۡجُونَ حِسَابٗا
Quả thật, chúng không màng đến việc phán xử.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَكَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَا كِذَّابٗا
Và chúng triệt để phủ nhận các Lời Mặc Khải của TA.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَكُلَّ شَيۡءٍ أَحۡصَيۡنَٰهُ كِتَٰبٗا
Và TA đã cho ghi mọi điều vào một quyển sổ.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَذُوقُواْ فَلَن نَّزِيدَكُمۡ إِلَّا عَذَابًا
Bởi thế, hãy nếm (Lửa); do đó, TA sẽ không thêm gì cả cho các ngươi ngoài hình phạt.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّ لِلۡمُتَّقِينَ مَفَازًا
Quả thật những người ngay chính sợ Allah sẽ thành đạt;
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
حَدَآئِقَ وَأَعۡنَٰبٗا
Những ngôi vườn tươi tốt và những vườn nho;
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَكَوَاعِبَ أَتۡرَابٗا
Những trinh nữ với bộ ngực căng tròn cùng lứa tuổi;
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَكَأۡسٗا دِهَاقٗا
Và một cốc đầy (rượu).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
لَّا يَسۡمَعُونَ فِيهَا لَغۡوٗا وَلَا كِذَّٰبٗا
Không nghe một lời sàm sỡ và gian dối nào trong đó;
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
جَزَآءٗ مِّن رَّبِّكَ عَطَآءً حِسَابٗا
Một phần thưởng từ Thượng Đế của Ngươi, một món quà đã được tính toán
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
رَّبِّ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَمَا بَيۡنَهُمَا ٱلرَّحۡمَٰنِۖ لَا يَمۡلِكُونَ مِنۡهُ خِطَابٗا
(Bởi) Thượng Đế của các tầng trời và trái đất và của mọi vật giữa hai (trời đất), Đấng Rất Mực Độ Lượng mà không ai được quyền đôi co.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
يَوۡمَ يَقُومُ ٱلرُّوحُ وَٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ صَفّٗاۖ لَّا يَتَكَلَّمُونَ إِلَّا مَنۡ أَذِنَ لَهُ ٱلرَّحۡمَٰنُ وَقَالَ صَوَابٗا
Ngày mà Thiên Thần libril và các Thiên Thần đứng thành hàng. Không ai được nói ngoại trừ người nào mà Đấng Rất Mực Độ Lượng cho phép; và y sẽ nói điều nào đúng đắn.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ذَٰلِكَ ٱلۡيَوۡمُ ٱلۡحَقُّۖ فَمَن شَآءَ ٱتَّخَذَ إِلَىٰ رَبِّهِۦ مَـَٔابًا
Đó là Ngày của sự Thật. Bởi thế, người nào muốn, hãy chọn lấy một chỗ ngụ với Thượng Đế của y.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّآ أَنذَرۡنَٰكُمۡ عَذَابٗا قَرِيبٗا يَوۡمَ يَنظُرُ ٱلۡمَرۡءُ مَا قَدَّمَتۡ يَدَاهُ وَيَقُولُ ٱلۡكَافِرُ يَٰلَيۡتَنِي كُنتُ تُرَٰبَۢا
Quả thật, TA đã cảnh cáo các ngươi về một sự trừng phạt gần kề, Ngày mà con người sẽ thấy cái mà bàn tay của y đã gởi đi trước và người vô đức tin sẽ than: “Thiệt thân tôi mất! Ước gì tôi là cát bụi!”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាន់ណាហ្ពាក
មាតិកានៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម - មាតិកានៃការបកប្រែ

បានបកប្រែ​ដោយ ហាសាន់ អាប់ឌុល ការីម។ ត្រូវបានអភិវឌ្ឍក្រោមការគ្រប់គ្រងរបស់មជ្ឈមណ្ឌលអ្នកបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ ហើយអនុញ្ញាតឱ្យមានការពិនិត្យមើលការបកប្រែដើម ដើម្បីផ្តល់មតិ វាយតម្លៃ និងអភិវឌ្ឍន៍ជាបន្តបន្ទាប់។

បិទ