Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម * - មាតិកានៃការបកប្រែ


ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: កហ្វ   វាក្យខណ្ឌ:
وَلَقَدۡ خَلَقۡنَا ٱلۡإِنسَٰنَ وَنَعۡلَمُ مَا تُوَسۡوِسُ بِهِۦ نَفۡسُهُۥۖ وَنَحۡنُ أَقۡرَبُ إِلَيۡهِ مِنۡ حَبۡلِ ٱلۡوَرِيدِ
Và quả thật, TA đã tạo hóa con người và biết điều mà bản thân y thì thào (xúi giục) y bởi vì TA gần kề y hơn tĩnh mạch nơi cổ của y.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِذۡ يَتَلَقَّى ٱلۡمُتَلَقِّيَانِ عَنِ ٱلۡيَمِينِ وَعَنِ ٱلشِّمَالِ قَعِيدٞ
Khi hai vị Ghi Chép (Thiên Thân ghi chép hành động), một vị ngồi bên phải và một vị ngồi bên trái (để sẵn ghi chép).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
مَّا يَلۡفِظُ مِن قَوۡلٍ إِلَّا لَدَيۡهِ رَقِيبٌ عَتِيدٞ
Không một lời nào y thốt ra mà vị Theo Dõi (Thiên Thần) bên cạnh lại không lập tức ghi nhận.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَجَآءَتۡ سَكۡرَةُ ٱلۡمَوۡتِ بِٱلۡحَقِّۖ ذَٰلِكَ مَا كُنتَ مِنۡهُ تَحِيدُ
Và khi tình trạng đau đớn của cái chết thực sự xảy ra, (sẽ có lời bảo y): “Đấy là cái mà nhà ngươi cố tránh!”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَنُفِخَ فِي ٱلصُّورِۚ ذَٰلِكَ يَوۡمُ ٱلۡوَعِيدِ
Và tiếng Còi sẽ được hụ lên: Đấy là Ngày của đã được hứa.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَجَآءَتۡ كُلُّ نَفۡسٖ مَّعَهَا سَآئِقٞ وَشَهِيدٞ
Và mỗi người (linh hồn) sẽ bước đến (trình diện). Đi theo y là một (vị Thiên Thần) dẫn đường và một vị (Thiên Thần) làm chứng.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
لَّقَدۡ كُنتَ فِي غَفۡلَةٖ مِّنۡ هَٰذَا فَكَشَفۡنَا عَنكَ غِطَآءَكَ فَبَصَرُكَ ٱلۡيَوۡمَ حَدِيدٞ
(Sẽ có lời bảo y): “Nhà ngươi đã lơ là về việc này. Bây giờ TA tháo bỏ tấm màn của ngươi và cặp mắt của ngươi ngày nay sáng tỏ.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَقَالَ قَرِينُهُۥ هَٰذَا مَا لَدَيَّ عَتِيدٌ
Và người bạn đồng hành của y thưa: “Đây (hồ sơ) của y có sẵn nơi bề tôi!”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
أَلۡقِيَا فِي جَهَنَّمَ كُلَّ كَفَّارٍ عَنِيدٖ
“Hai ngươi hãy ném từng tên vô đức tin ương ngạnh vào hỏa ngục."
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
مَّنَّاعٖ لِّلۡخَيۡرِ مُعۡتَدٖ مُّرِيبٍ
“Kẻ ngăn cản điều tốt, phạm pháp và nghi ngờ"
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ٱلَّذِي جَعَلَ مَعَ ٱللَّهِ إِلَٰهًا ءَاخَرَ فَأَلۡقِيَاهُ فِي ٱلۡعَذَابِ ٱلشَّدِيدِ
“Kẻ đã dựng một thần linh cùng với Allah. Hãy ném nó vào chỗ trừng phạt khắc nghiệt nhất.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
۞ قَالَ قَرِينُهُۥ رَبَّنَا مَآ أَطۡغَيۡتُهُۥ وَلَٰكِن كَانَ فِي ضَلَٰلِۭ بَعِيدٖ
Người bạn (Shaytan) của y sẽ thưa: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! (Bề) tôi đã không làm chó y phạm giới. Nhưng tự y lạc hướng xa ấy thôi.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
قَالَ لَا تَخۡتَصِمُواْ لَدَيَّ وَقَدۡ قَدَّمۡتُ إِلَيۡكُم بِٱلۡوَعِيدِ
(Allah sẽ) phán: “Các ngươi không được cãi vã trước mặt TA. TA đã gởi cho các ngươi Lời Cảnh báo."
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
مَا يُبَدَّلُ ٱلۡقَوۡلُ لَدَيَّ وَمَآ أَنَا۠ بِظَلَّٰمٖ لِّلۡعَبِيدِ
“Lời tuyên án nơi TA không thay đổi; và TA không đối xử bất công với các bầy tôi của TA.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
يَوۡمَ نَقُولُ لِجَهَنَّمَ هَلِ ٱمۡتَلَأۡتِ وَتَقُولُ هَلۡ مِن مَّزِيدٖ
Vào Ngày mà TA sẽ phán cho hỏa ngục: “Nhà ngươi đầy hết chỗ hay chưa?” Nó sẽ thưa: “(Bẩm Allah!) Còn nữa không?”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَأُزۡلِفَتِ ٱلۡجَنَّةُ لِلۡمُتَّقِينَ غَيۡرَ بَعِيدٍ
Và thiên đàng sẽ được mang đến trước mặt những người ngay chính và sợ Allah, không xa.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
هَٰذَا مَا تُوعَدُونَ لِكُلِّ أَوَّابٍ حَفِيظٖ
“Đây là món đã được hứa với mỗi người biết hối cải và giữ gìn (bản thân)."
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
مَّنۡ خَشِيَ ٱلرَّحۡمَٰنَ بِٱلۡغَيۡبِ وَجَآءَ بِقَلۡبٖ مُّنِيبٍ
“Người sợ Đấng Al-Rahman vô hình và đến với một tấm lòng phục thiện."
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ٱدۡخُلُوهَا بِسَلَٰمٖۖ ذَٰلِكَ يَوۡمُ ٱلۡخُلُودِ
“Các ngươi hãy bước vào đó (thiên đàng) với sự Bằng an; đó là Ngày của một đời sống vĩnh cửu.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
لَهُم مَّا يَشَآءُونَ فِيهَا وَلَدَيۡنَا مَزِيدٞ
Trong đó, họ sẽ có vô vàn món vật mà họ ao ước và còn nhiều món khác nữa nơi TA.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: កហ្វ
មាតិកានៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម - មាតិកានៃការបកប្រែ

បានបកប្រែ​ដោយ ហាសាន់ អាប់ឌុល ការីម។ ត្រូវបានអភិវឌ្ឍក្រោមការគ្រប់គ្រងរបស់មជ្ឈមណ្ឌលអ្នកបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ ហើយអនុញ្ញាតឱ្យមានការពិនិត្យមើលការបកប្រែដើម ដើម្បីផ្តល់មតិ វាយតម្លៃ និងអភិវឌ្ឍន៍ជាបន្តបន្ទាប់។

បិទ