Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម * - មាតិកានៃការបកប្រែ


ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាហ្សហ្សុខរ៉ហ្វ   វាក្យខណ្ឌ:
وَإِنَّهُۥ لَعِلۡمٞ لِّلسَّاعَةِ فَلَا تَمۡتَرُنَّ بِهَا وَٱتَّبِعُونِۚ هَٰذَا صِرَٰطٞ مُّسۡتَقِيمٞ
Và quả thật Y (Ysa) là một dấu hiệu cho biết Giờ Tận Thế sắp xảy ra, bởi thế chớ nghi ngờ về điều đó, nhưng hãy theo TA (Allah); Đây là Chính Đạo.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَلَا يَصُدَّنَّكُمُ ٱلشَّيۡطَٰنُۖ إِنَّهُۥ لَكُمۡ عَدُوّٞ مُّبِينٞ
Và chớ để Shaytan cản trở các ngươi (theo Chính Đạo). Quả thật, nó là kẻ thù công khai của các ngươi.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَلَمَّا جَآءَ عِيسَىٰ بِٱلۡبَيِّنَٰتِ قَالَ قَدۡ جِئۡتُكُم بِٱلۡحِكۡمَةِ وَلِأُبَيِّنَ لَكُم بَعۡضَ ٱلَّذِي تَخۡتَلِفُونَ فِيهِۖ فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُونِ
Và khi Ysa đến với những bằng chứng rõ rệt, Y bảo: “Chắc chắn Ta đến gặp các người với điều sáng suốt cao minh và để làm sáng tỏ một vài điểm mà các người bất đồng ý kiến trong đó. Bởi thế, hãy sợ Allah và nghe theo Ta."
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
إِنَّ ٱللَّهَ هُوَ رَبِّي وَرَبُّكُمۡ فَٱعۡبُدُوهُۚ هَٰذَا صِرَٰطٞ مُّسۡتَقِيمٞ
"Quả thật Allah, Ngài là Thượng Đế của Ta và là Thượng Đế của các người. Bởi thế, hãy thờ phụng Ngài. Đây là Chính Đạo."
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَٱخۡتَلَفَ ٱلۡأَحۡزَابُ مِنۢ بَيۡنِهِمۡۖ فَوَيۡلٞ لِّلَّذِينَ ظَلَمُواْ مِنۡ عَذَابِ يَوۡمٍ أَلِيمٍ
Nhưng các nhóm (giáo phái) giữa bọn chúng bất đồng ý kiến với nhau. Bởi thế, khốn khổ cho những ai làm điều sai quấy (đặt điều nói quấy cho Ysa) về sự trừng phạt của Ngày Đau khổ (của việc Phán Xử).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
هَلۡ يَنظُرُونَ إِلَّا ٱلسَّاعَةَ أَن تَأۡتِيَهُم بَغۡتَةٗ وَهُمۡ لَا يَشۡعُرُونَ
Phải chăng chúng chỉ chờ đợi Giờ Tận Thế, e rằng nó sẽ bất ngờ xảy đến cho chúng trong lúc chúng không nhận thấy?
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ٱلۡأَخِلَّآءُ يَوۡمَئِذِۭ بَعۡضُهُمۡ لِبَعۡضٍ عَدُوٌّ إِلَّا ٱلۡمُتَّقِينَ
Vào Ngày đó những người bạn thân tình sẽ trở thành kẻ thù của nhau ngoại trừ những người ngay chính sợ Allah.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
يَٰعِبَادِ لَا خَوۡفٌ عَلَيۡكُمُ ٱلۡيَوۡمَ وَلَآ أَنتُمۡ تَحۡزَنُونَ
“Hỡi bầy tôi của TA! Ngày nay, các ngươi sẽ không lo sợ cũng sẽ không buồn phiền:
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ بِـَٔايَٰتِنَا وَكَانُواْ مُسۡلِمِينَ
Những ai tin tưởng nơi các dấu hiệu của TA và là người Muslim (thần phục Allah).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
ٱدۡخُلُواْ ٱلۡجَنَّةَ أَنتُمۡ وَأَزۡوَٰجُكُمۡ تُحۡبَرُونَ
Hãy vui vầy bước vào thiên đàng, các ngươi cùng với vợ của các ngươi.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
يُطَافُ عَلَيۡهِم بِصِحَافٖ مِّن ذَهَبٖ وَأَكۡوَابٖۖ وَفِيهَا مَا تَشۡتَهِيهِ ٱلۡأَنفُسُ وَتَلَذُّ ٱلۡأَعۡيُنُۖ وَأَنتُمۡ فِيهَا خَٰلِدُونَ
Đĩa ăn và tách uống bằng vàng sẽ được chuyền đi vòng đến họ. Trong đó có tất cả những món vật mà bản thân (linh hồn) mong ước và tất cả những món vật làm đẹp mắt. Và các ngươi sẽ ở trong đó đời đời.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَتِلۡكَ ٱلۡجَنَّةُ ٱلَّتِيٓ أُورِثۡتُمُوهَا بِمَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
Đấy là thiên đàng mà các ngươi sẽ thừa hưởng vì những điều tốt mà các ngươi đã từng làm (trên thế gian).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
لَكُمۡ فِيهَا فَٰكِهَةٞ كَثِيرَةٞ مِّنۡهَا تَأۡكُلُونَ
Trong đó sẽ có rất nhiều hoa quả để cho các ngươi dùng.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាហ្សហ្សុខរ៉ហ្វ
មាតិកានៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម - មាតិកានៃការបកប្រែ

បានបកប្រែ​ដោយ ហាសាន់ អាប់ឌុល ការីម។ ត្រូវបានអភិវឌ្ឍក្រោមការគ្រប់គ្រងរបស់មជ្ឈមណ្ឌលអ្នកបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ ហើយអនុញ្ញាតឱ្យមានការពិនិត្យមើលការបកប្រែដើម ដើម្បីផ្តល់មតិ វាយតម្លៃ និងអភិវឌ្ឍន៍ជាបន្តបន្ទាប់។

បិទ