Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម * - មាតិកានៃការបកប្រែ


ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: តហា   វាក្យខណ្ឌ:
كَذَٰلِكَ نَقُصُّ عَلَيۡكَ مِنۡ أَنۢبَآءِ مَا قَدۡ سَبَقَۚ وَقَدۡ ءَاتَيۡنَٰكَ مِن لَّدُنَّا ذِكۡرٗا
TA kể lại cho Ngươi (Muhammad) một vài tin tức về các diễn biến trước đây như thế. Và quả thật, chính TA đã ban cho Ngươi Thông điệp nhắc nhở này (Qur'an).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
مَّنۡ أَعۡرَضَ عَنۡهُ فَإِنَّهُۥ يَحۡمِلُ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ وِزۡرًا
Ai lánh xa Nó (Qur'an) thì sẽ vác gánh nặng (tội lỗi) vào Ngày phục sinh.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
خَٰلِدِينَ فِيهِۖ وَسَآءَ لَهُمۡ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ حِمۡلٗا
Họ sẽ ở mãi trong (tình trạng) đó. Và gánh nặng (tội lỗi) của họ vào Ngày phục sinh thật là xấu xa.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
يَوۡمَ يُنفَخُ فِي ٱلصُّورِۚ وَنَحۡشُرُ ٱلۡمُجۡرِمِينَ يَوۡمَئِذٖ زُرۡقٗا
Ngày mà tiếng Còi sẽ được thổi vang; và ngày đó TA sẽ cho tập trung những kẻ tội lỗi, xanh mặt (vì sợ hãi).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
يَتَخَٰفَتُونَ بَيۡنَهُمۡ إِن لَّبِثۡتُمۡ إِلَّا عَشۡرٗا
Chúng xầm xì bàn tán với nhau: “Các anh chỉ ở lại (đây) lâu khoảng chừng mười ngày.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
نَّحۡنُ أَعۡلَمُ بِمَا يَقُولُونَ إِذۡ يَقُولُ أَمۡثَلُهُمۡ طَرِيقَةً إِن لَّبِثۡتُمۡ إِلَّا يَوۡمٗا
TA biết rõ những điều chúng sẽ nói khi một người xét đoán giỏi nhất trong bọn lên tiếng: “Chắc chắn các anh sẽ ở lại đây lâu chỉ khoảng một ngày.”
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَيَسۡـَٔلُونَكَ عَنِ ٱلۡجِبَالِ فَقُلۡ يَنسِفُهَا رَبِّي نَسۡفٗا
Và chúng hỏi Ngươi về những quả núi, hãy bảo chúng: "Thượng Đế (Allah) của ta sẽ bứng chúng và vãi đi tứ tán."
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
فَيَذَرُهَا قَاعٗا صَفۡصَفٗا
Rồi Ngài (Allah) sẽ để cho nó (trái đất) thành bình địa.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
لَّا تَرَىٰ فِيهَا عِوَجٗا وَلَآ أَمۡتٗا
Nơi đó, Ngươi sẽ thấy không có gì quanh co và lồi lõm.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
يَوۡمَئِذٖ يَتَّبِعُونَ ٱلدَّاعِيَ لَا عِوَجَ لَهُۥۖ وَخَشَعَتِ ٱلۡأَصۡوَاتُ لِلرَّحۡمَٰنِ فَلَا تَسۡمَعُ إِلَّا هَمۡسٗا
Vào Ngày đó, (nhân loại) sẽ đi theo vị Gọi (Thiên Thần). Y chẳng có ý gì lừa dối; và những tiếng nói sẽ tắt lịm đi trước mặt Đấng Rất Mực Độ Lượng cho nên Ngươi sẽ không còn nghe thấy gì ngoài tiếng xầm xì.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
يَوۡمَئِذٖ لَّا تَنفَعُ ٱلشَّفَٰعَةُ إِلَّا مَنۡ أَذِنَ لَهُ ٱلرَّحۡمَٰنُ وَرَضِيَ لَهُۥ قَوۡلٗا
Vào Ngày đó, việc can thiệp sẽ vô giá trị ngoại trừ của ai mà Đấng Rất Mực Độ Lượng cho phép và lời yêu cầu của y được chấp thuận.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
يَعۡلَمُ مَا بَيۡنَ أَيۡدِيهِمۡ وَمَا خَلۡفَهُمۡ وَلَا يُحِيطُونَ بِهِۦ عِلۡمٗا
Ngài (Allah) biết điều gì trước họ (nhân loại) và điều gì sau họ và họ không biết một tí gì về nó theo sự hiểu biết (của họ).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
۞ وَعَنَتِ ٱلۡوُجُوهُ لِلۡحَيِّ ٱلۡقَيُّومِۖ وَقَدۡ خَابَ مَنۡ حَمَلَ ظُلۡمٗا
(Tất cả) những gương mặt sẽ gục xuống trước Đấng Hằng Sống, Đấng Tự Hữu và Nuôi Dưỡng (vạn vật); và ai gánh vác tội lỗi trên lưng thì chắc chắn sẽ thất bại.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَمَن يَعۡمَلۡ مِنَ ٱلصَّٰلِحَٰتِ وَهُوَ مُؤۡمِنٞ فَلَا يَخَافُ ظُلۡمٗا وَلَا هَضۡمٗا
Và ai làm việc thiện và có đức tin thì sẽ không sợ bị thiệt thòi và mất phần.
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
وَكَذَٰلِكَ أَنزَلۡنَٰهُ قُرۡءَانًا عَرَبِيّٗا وَصَرَّفۡنَا فِيهِ مِنَ ٱلۡوَعِيدِ لَعَلَّهُمۡ يَتَّقُونَ أَوۡ يُحۡدِثُ لَهُمۡ ذِكۡرٗا
Và TA đã ban Nó (Qur'an) xuống bằng tiếng Ả Rập đúng như thế và đã giải thích cặn kẽ trong đó có những lời cảnh báo (về sự trừng phạt) để may ra chúng sợ hoặc may ra nó sẽ làm cho chúng tưởng nhớ (đến Allah).
ការបកស្រាយជាភាសា​អារ៉ាប់:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: តហា
មាតិកានៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យនៃគម្ពីរគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម - មាតិកានៃការបកប្រែ

បានបកប្រែ​ដោយ ហាសាន់ អាប់ឌុល ការីម។ ត្រូវបានអភិវឌ្ឍក្រោមការគ្រប់គ្រងរបស់មជ្ឈមណ្ឌលអ្នកបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ ហើយអនុញ្ញាតឱ្យមានការពិនិត្យមើលការបកប្រែដើម ដើម្បីផ្តល់មតិ វាយតម្លៃ និងអភិវឌ្ឍន៍ជាបន្តបន្ទាប់។

បិទ