Check out the new design

કુરઆન મજીદના શબ્દોનું ભાષાંતર - વિયેતનામીસ્ ભાષામાં અનુવાદ - હસન અબ્દુલ કરીમ * - ભાષાંતરોની અનુક્રમણિકા


શબ્દોનું ભાષાંતર સૂરહ: તો-હા   આયત:
فَأَخۡرَجَ لَهُمۡ عِجۡلٗا جَسَدٗا لَّهُۥ خُوَارٞ فَقَالُواْ هَٰذَآ إِلَٰهُكُمۡ وَإِلَٰهُ مُوسَىٰ فَنَسِيَ
Rồi y (Samiri) đúc ra cho họ một con bò con, thân hình của nó (phát ra tiếng giống tiếng) rống (của con bò). Rồi họ bảo: "Đây là thần linh của các người và là thần linh của Musa nhưng (Musa) đã quên."
અરબી તફસીરો:
أَفَلَا يَرَوۡنَ أَلَّا يَرۡجِعُ إِلَيۡهِمۡ قَوۡلٗا وَلَا يَمۡلِكُ لَهُمۡ ضَرّٗا وَلَا نَفۡعٗا
Thế, họ đã không nhận thấy nó (bò đúc) không trả lời họ được tiếng nào và không thể hãm hại cũng không làm lợi gì được cho họ hay sao?
અરબી તફસીરો:
وَلَقَدۡ قَالَ لَهُمۡ هَٰرُونُ مِن قَبۡلُ يَٰقَوۡمِ إِنَّمَا فُتِنتُم بِهِۦۖ وَإِنَّ رَبَّكُمُ ٱلرَّحۡمَٰنُ فَٱتَّبِعُونِي وَأَطِيعُوٓاْ أَمۡرِي
Và quả thật Harun cũng đã bảo họ trước đó: “Hỡi dân ta! Các người chỉ bị thử thách bởi nó (con bò đúc) và quả thật Thượng Đế của các người là Đấng Rất Mực Độ Lượng. Do đó hãy nghe theo ta và tuân lệnh ta.”
અરબી તફસીરો:
قَالُواْ لَن نَّبۡرَحَ عَلَيۡهِ عَٰكِفِينَ حَتَّىٰ يَرۡجِعَ إِلَيۡنَا مُوسَىٰ
Họ đáp: “Chúng tôi sẽ không bao giờ ngưng thờ nó cho đến khi nào Musa (Môi-se) trở về gặp chúng tôi.”
અરબી તફસીરો:
قَالَ يَٰهَٰرُونُ مَا مَنَعَكَ إِذۡ رَأَيۡتَهُمۡ ضَلُّوٓاْ
(Musa) bảo: "Hỡi Harun! Điều gì cản em (ngăn họ) khi thấy họ lầm lạc?"
અરબી તફસીરો:
أَلَّا تَتَّبِعَنِۖ أَفَعَصَيۡتَ أَمۡرِي
“Há em không tuân theo anh? Em lại trái lệnh anh thế ư?”
અરબી તફસીરો:
قَالَ يَبۡنَؤُمَّ لَا تَأۡخُذۡ بِلِحۡيَتِي وَلَا بِرَأۡسِيٓۖ إِنِّي خَشِيتُ أَن تَقُولَ فَرَّقۡتَ بَيۡنَ بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ وَلَمۡ تَرۡقُبۡ قَوۡلِي
(Harun) đáp: "Hỡi anh trai của em! Chớ nắm râu và đầu của em! Quả thật em đã sợ việc anh sẽ nói: 'em đã gây chia rẽ giữa con cháu của Israel và đã không thi hành lời dặn của anh'."
અરબી તફસીરો:
قَالَ فَمَا خَطۡبُكَ يَٰسَٰمِرِيُّ
(Musa) bảo: “Hỡi Samiri! Mục tiêu của ngươi là gì (khi ngươi đúc ra con bò này?”
અરબી તફસીરો:
قَالَ بَصُرۡتُ بِمَا لَمۡ يَبۡصُرُواْ بِهِۦ فَقَبَضۡتُ قَبۡضَةٗ مِّنۡ أَثَرِ ٱلرَّسُولِ فَنَبَذۡتُهَا وَكَذَٰلِكَ سَوَّلَتۡ لِي نَفۡسِي
Y đáp: "Tôi thấy điều mà họ không thấy. Bởi thế tôi đã hốt một nắm (đất) nơi dấu chân (ngựa) của Thiên sứ (Jibril) và ném nó (lên con bò đúc). Tâm trí của tôi đã xúi giục tôi như thế.”
અરબી તફસીરો:
قَالَ فَٱذۡهَبۡ فَإِنَّ لَكَ فِي ٱلۡحَيَوٰةِ أَن تَقُولَ لَا مِسَاسَۖ وَإِنَّ لَكَ مَوۡعِدٗا لَّن تُخۡلَفَهُۥۖ وَٱنظُرۡ إِلَىٰٓ إِلَٰهِكَ ٱلَّذِي ظَلۡتَ عَلَيۡهِ عَاكِفٗاۖ لَّنُحَرِّقَنَّهُۥ ثُمَّ لَنَنسِفَنَّهُۥ فِي ٱلۡيَمِّ نَسۡفًا
(Musa) bảo y: “Hãy cút đi! Suốt đời này (hình phạt) dành cho ngươi sẽ như sau: ngươi sẽ nói (với người ta:) “Chớ chạm đến mình tôi! và (trong tương lai) ngươi sẽ gặp một lời hứa (trừng phạt) mà ngươi sẽ không bao giờ tránh khỏi. Và bây giờ ngươi hãy giương mắt ra nhìn thần linh của ngươi, vật mà ngươi đã dốc lòng sùng bái; chắc chắn bọn ta sẽ đốt nó (ra tro) rồi sẽ vãi tung nó xuống biển.”
અરબી તફસીરો:
إِنَّمَآ إِلَٰهُكُمُ ٱللَّهُ ٱلَّذِي لَآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَۚ وَسِعَ كُلَّ شَيۡءٍ عِلۡمٗا
Thượng Đế của các ngươi chỉ là Allah, Đấng mà ngoài Ngài, không có một Thượng Đế nào khác. Và sự Hiểu Biết của Ngài bao la, tóm thâu hết mọi vật.
અરબી તફસીરો:
 
શબ્દોનું ભાષાંતર સૂરહ: તો-હા
સૂરહ માટે અનુક્રમણિકા પેજ નંબર
 
કુરઆન મજીદના શબ્દોનું ભાષાંતર - વિયેતનામીસ્ ભાષામાં અનુવાદ - હસન અબ્દુલ કરીમ - ભાષાંતરોની અનુક્રમણિકા

તેનું અનુવાદ હસન અબ્દુલ કરીમ દ્વારા કરવામાં આવ્યું. રવ્વાદ ભાષાંતર કેન્દ્રની દેખરેખ હેઠળ તેની ચકાસણી કરવામાં આવી, મૂળ અનુવાદ, મંતવ્યો વ્યક્ત કરવા, અનુવાદના મૂલ્યનું મૂલ્યાંકન કરવા અને તેની પ્રગતિ કરવાના હેતુથી ઉપલબ્ધ છે.

બંધ કરો