Check out the new design

Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - Həsən Əbdülkərim. * - Tərcumənin mündəricatı


Mənaların tərcüməsi Surə: əl-İsra   Ayə:
مَّن كَانَ يُرِيدُ ٱلۡعَاجِلَةَ عَجَّلۡنَا لَهُۥ فِيهَا مَا نَشَآءُ لِمَن نُّرِيدُ ثُمَّ جَعَلۡنَا لَهُۥ جَهَنَّمَ يَصۡلَىٰهَا مَذۡمُومٗا مَّدۡحُورٗا
Ai muốn kiếp phù sinh (của đời này) TA sẽ giục điều mà TA sẵn sàng ban cấp đến cho kẻ nào TA muốn. Rồi TA làm sẵn hỏa ngục cho y; trong đó, y sẽ bị nướng, bị hạ nhục và bị bỏ xó.
Ərəbcə təfsirlər:
وَمَنۡ أَرَادَ ٱلۡأٓخِرَةَ وَسَعَىٰ لَهَا سَعۡيَهَا وَهُوَ مُؤۡمِنٞ فَأُوْلَٰٓئِكَ كَانَ سَعۡيُهُم مَّشۡكُورٗا
Và ai mong muốn đời sau và tích cực phấn đấu cho nó theo tiêu chuẩn qui định đồng thời là một người có đức tin thì sẽ được (Allah) gia ân xứng đáng về nỗ lực của họ.
Ərəbcə təfsirlər:
كُلّٗا نُّمِدُّ هَٰٓؤُلَآءِ وَهَٰٓؤُلَآءِ مِنۡ عَطَآءِ رَبِّكَۚ وَمَا كَانَ عَطَآءُ رَبِّكَ مَحۡظُورًا
Cho từng người - những người này cũng như những người nọ TA đều ban ân sủng của Thượng Đế của Ngươi. Và ân sủng của Thượng Đế của Ngươi không bao giờ bị hạn chế.
Ərəbcə təfsirlər:
ٱنظُرۡ كَيۡفَ فَضَّلۡنَا بَعۡضَهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖۚ وَلَلۡأٓخِرَةُ أَكۡبَرُ دَرَجَٰتٖ وَأَكۡبَرُ تَفۡضِيلٗا
Hãy xem! TA đã ưu đãi người này hơn người nọ (ở đời này) như thế nào. Nhưng chắc chắn đời sau sẽ có nhiều cấp bậc và ưu đãi to lớn hơn.
Ərəbcə təfsirlər:
لَّا تَجۡعَلۡ مَعَ ٱللَّهِ إِلَٰهًا ءَاخَرَ فَتَقۡعُدَ مَذۡمُومٗا مَّخۡذُولٗا
(Bởi thế) chớ dựng một thần linh nào khác cùng với Allah sợ rằng ngươi (hỡi người!) sẽ ngồi (trong hỏa ngục) bị khinh miệt và bị bỏ quên.
Ərəbcə təfsirlər:
۞ وَقَضَىٰ رَبُّكَ أَلَّا تَعۡبُدُوٓاْ إِلَّآ إِيَّاهُ وَبِٱلۡوَٰلِدَيۡنِ إِحۡسَٰنًاۚ إِمَّا يَبۡلُغَنَّ عِندَكَ ٱلۡكِبَرَ أَحَدُهُمَآ أَوۡ كِلَاهُمَا فَلَا تَقُل لَّهُمَآ أُفّٖ وَلَا تَنۡهَرۡهُمَا وَقُل لَّهُمَا قَوۡلٗا كَرِيمٗا
Và Thượng Đế của Ngươi quyết định rằng các ngươi chỉ thờ phụng riêng Ngài, và ăn ở tử tế với cha mẹ. Nếu một trong hai người (cha mẹ) hoặc cả hai người (cha mẹ) sống với ngươi đến tuổi già, chớ nói tiếng vô lễ với hai người (cha mẹ), và chớ xua đuổi hai người (cha mẹ), mà phải ăn nói với hai người (cha mẹ) lời lẽ tôn kính.
Ərəbcə təfsirlər:
وَٱخۡفِضۡ لَهُمَا جَنَاحَ ٱلذُّلِّ مِنَ ٱلرَّحۡمَةِ وَقُل رَّبِّ ٱرۡحَمۡهُمَا كَمَا رَبَّيَانِي صَغِيرٗا
Và hãy nhân từ đối xử khiêm nhường với cha mẹ và (cầu nguyện) thưa: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài rủ lòng thương cha mẹ của bề tôi giống như hai người đã thương yêu, chăm sóc bề tôi lúc hãy còn bé.”
Ərəbcə təfsirlər:
رَّبُّكُمۡ أَعۡلَمُ بِمَا فِي نُفُوسِكُمۡۚ إِن تَكُونُواْ صَٰلِحِينَ فَإِنَّهُۥ كَانَ لِلۡأَوَّٰبِينَ غَفُورٗا
Thượng Đế của các ngươi biết rõ điều nằm trong lòng của các ngươi. Nếu các ngươi ăn ở đạo hạnh thì chắc chắn Ngài sẽ tha thứ cho những người hằng quay về ăn năn hối cải (với Ngài).
Ərəbcə təfsirlər:
وَءَاتِ ذَا ٱلۡقُرۡبَىٰ حَقَّهُۥ وَٱلۡمِسۡكِينَ وَٱبۡنَ ٱلسَّبِيلِ وَلَا تُبَذِّرۡ تَبۡذِيرًا
Và hãy tặng cho họ hàng ruột thịt phần bắt buộc của y, cho người thiếu thốn và khách lỡ đường nhưng chớ hoang phí quá mức.
Ərəbcə təfsirlər:
إِنَّ ٱلۡمُبَذِّرِينَ كَانُوٓاْ إِخۡوَٰنَ ٱلشَّيَٰطِينِۖ وَكَانَ ٱلشَّيۡطَٰنُ لِرَبِّهِۦ كَفُورٗا
Quả thật, những kẻ phí phạm là anh em của Shaytan. Và Shaytan lúc nào cũng bội ơn Thượng Đế của nó.
Ərəbcə təfsirlər:
 
Mənaların tərcüməsi Surə: əl-İsra
Surələrin mündəricatı Səhifənin rəqəmi
 
Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - Həsən Əbdülkərim. - Tərcumənin mündəricatı

Həsən Əbdül Kərim tərəfindən tərcümə edilmişdir. "Ruvvad" tərcümə mərkəzinin rəhbərliyi altında inkişaf etdirilmişdir və orijinal tərcümə ilə tanış olmaq, rəy bildirmək, qiymətləndirmək və davamiyyətli şəkildə inkişaf etdirmək məqsədilə əlçatandır.

Bağlamaq